Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 8)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 8)

Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

II.Đồ dùng dạy học:

1.Thầy: GA, SGK

2.Trò: Vở, SGK

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 (Từ ngày 21 / 3 đến ngày 25 / 3 / 2011)
Ngày soạn: 19 / 3 / 2011
 Ngày dạy: Thứ hai 21 / 3 / 2011
Tiết 1- Tập đọc
ôn tập giữa hkii (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2. KT Tập đọc
3. Bài tập 2
4.C/cố-Dặn dò
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét chung
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc theo phiếu GV đã chuẩn bị sẵn.
- Trả lời câu hỏi về ND bài đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HD HS tìm VD theo yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài trong N4
- GV chữa bài
Ví dụ:
- Câu đơn: Trên cành cây chim hót líu lo.
- Câu ghép không dùng từ nối:
Mây bay, gió thổi
- Câu ghép dùng quan hệ từ:
Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ
- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm.
- Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn tập sau kiểm tra lại
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài đọc.
- HS trả lời
- HS nêu Y/c bài tập
- HS ghi lời giải đúng vào vở
Tiết 2 – Toán
Luyện tập chung (tr.144)
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được BT1; 2.
* HS K-G: Làm được tất cả các bài tập
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Luyện tập
3.C/cố-Dặn dò
- Gọi HS nờu cỏch tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian
- GT trực tiếp – Ghi đầu bài
- Gọi HS nờu yờu cầu.
- Hướng dẫn học sinh: Thực chất bài toỏn yờu cầu so sỏnh vận tốc của ụ tụ và xe mỏy.
- Yờu cầu học sinh tự làm bài sau đú chữa bài.
- Cựng cả lớp nhận xột, chốt kết quả đỳng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: Bài yờu cầu tớnh vận tốc theo đơn vị km/giờ nờn phải đổi đơn vị một sang km, phỳt sang giờ cho phự hợp với yờu cầu rồi mới tớnh.
- Yờu cầu học sinh tự làm bài sau đú chữa bài.
- Cựng cả lớp nhận xột, chốt kết quả đỳng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: Bài yờu cầu tớnh vận tốc theo đơn vị m/phỳt nờn phải đổi đơn vị km sang một, giờ sang phỳt cho phự hợp với yờu cầu rồi mới tớnh.
- Yờu cầu học sinh tự làm bài sau đú chữa bài.
- Cựng cả lớp nhận xột, chốt kết quả đỳng.
- Yờu cầu học sinh tiến hành tương tự 2 bài tập trờn.
- Lưu ý: đổi đơn vị cho phự hợp rồi mới tớnh.
- Nhận xột tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 3 HS trỡnh bày
Bài 1(144): 
- 1 học sinh nờu bài toỏn
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
4 giờ 30 phỳt = 4,5 giờ
Mỗi giờ ụ tụ đi được là:
135: 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe mỏy đi được là:
135: 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ụ tụ đi được nhiều hơn xe mỏy là:
45 – 30 = 15 (km)
 Đỏp số: 15 km
Bài 2(144): 
- Lắng nghe.
Bài giải
Vận tốc của XM theo đơn vị đo m/phỳt là:
1250: 2 = 625 (m/phỳt)
1 giờ = 60 phỳt
Mỗi giờ xe mỏy đi được là:
625 ì 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe mỏy là: 37,5 km/giờ
Đỏp số: 37,5 km/giờ
Bài 3(144) HSK-G:
- Lắng nghe.
Bài giải
1 giờ 45 phỳt = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tớnh theo km/giờ là:
15,75: 1,75 = 9 (km/giờ)
Đổi: 9 km = 9000m ; 1 giờ = 60 phỳt
Vận tốc của xe ngựa tớnh theo m/phỳt là:
9000: 60 = 150 (m/phỳt)
Đỏp số: 150 m/phỳt
Bài 4(144) HSK-G:
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cỏ heo bơi 2400m là:
2400: 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phỳt ì = 2 phỳt
Đỏp số: 2 phỳt
Tiết 3 – Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc
I.Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Tìm hiểu thông tin trang 40 41 SGK
2.3 Bày tỏ thái độ bài tập 1
3.C/cố-Dặn dò
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ hoà bình?
- GT trực tiếp – Ghi đầu bài
+ Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của VN với tổ chức này.
+ Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40-41.
? Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết về gì về tổ chức của LHQ? 
- GV giới thiệu thêm với HS một số tranh ảnh băng hình về các hoạt động của liên hợp quốc ở các nước, ở VN và địa phương sau đó cho HS thảo luận hai câu hỏi trong SGK
KL: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay 
- Từ khi thành lập LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội 
- VN là một thành viên của LHQ
+ Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1
KL: Các ý kiến c, d là đúng; Các ý kiến a, b, đ là sai
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của liên hợp quốc ở VN, về một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. 
- Sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở VN hoặc trên thế giới.
- 2 HS trình bày
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc thông tin 
- HS trả lời theo ý hiểu 
- HS quan sát 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- 3 HS đọc
Tiết 4 – Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I.Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản; sự thụ tinh; sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Sự sinh sản của động vật
2.3 Một số loài động vật đẻ trứng; đẻ con.
3.C/cố-Dặn dò
- Gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”
- Nêu mục đích bài học -> ghi đầu bài 
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
? Đa số động vật được chia làm mấy giống ?
? Đó là những giống nào?
? Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
? Thế nào là sự thụ tinh?
? Hợp tử phát triển thành gì?
? Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
? Động vật có những cách sinh sản nào?
KL: Đa số động vật được chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
? Động vật sinh sản bằng cách nào?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Thi tìm các con vật đẻ trứng hoặc đẻ con.
- KL, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết 
- 3 HS trình bày
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc 
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục 
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới 
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ
- Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con
- Đẻ trứng hoặc đẻ con.
- HS chơi trò chơi
Tiết 5 – Kĩ thuật 
Lắp mắy bay trực thăng
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng,
- Biết cách lắp và lắp đươc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Thực hành lắp máy bay trực thăng
3.C/cố-Dặn dò
- Để lắp ráp được máy bay trực thăng cần lắp những bộ phận nào?
- GT trực tiếp - Ghi đầu bài
- Tổ chức cho HS thực hành trong N3
- Theo dõi giúp đỡ các N; lưu ý HS lắp từng bộ phận theo quy trình.
- Tổ chức cho các N trình bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 3 HS trình bày
- HS nối tiếp nhắc lại
- HS lắp máy bay
- Các N trình bày sản phẩm
****************************************
 Ngày soạn: 20 / 3 / 2011
 Ngày dạy: Thứ ba 22 / 3 / 2011
Tiết 1 – Toán
Luyện tập chung (tr.144)
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Làm được BT1;2.
* HS K-G: Làm được tất cả các bài tập
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2Luyện tập
3.C/cố-D/dò
? Nờu cỏch tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian?
- GT trực tiếp – Ghi đầu bài
- Gọi 1 HS đọc BT 1a:
+ Cú mấy chuyển động đồng thời trong bài toỏn?
+ Chuyển động cựng chiều hay ngược chiều nhau?
- HDHS vẽ sơ đồ
+ Khi ụ tụ và xe mỏy gặp nhau thỡ cả hai xe đi được quóng đường dài bao nhiờu?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài, túm tắt
- HD xỏc định yờu cầu
+ Cú mấy chuyển động?
+ Cỏc chuyển động cú đồng thời khụng?
+ Cỏc chuyển động là cựng chiều hay ngược chiều?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xột, chốt lời giải đỳng.
- Gọi HS đọc đề bài, túm tắt.
- Gọi một HS nờu cỏch làm.
- Cho HS làm vào vở
- Cả lớp và GV nhận xột.
- Gọi 1 HS nờu yờu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài theo 2 cỏch.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, túm tắt.
- Gọi HS nờu cỏch làm. 
+ Tớnh quóng đường xe mỏy đi được.
+ Lấy khoảng cỏch AB (quóng đường AB) trừ đi quóng đường xe mỏy đó đi.
- Củng cố bài, nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh xem lại cỏc bài tập đó làm.
- 3 HS trỡnh bày
Bài 1(144): 
 Túm tắt:
Quóng đường AB: 180 km
ễ tụ đi từ A -> B: vận tốc 54km/giờ
Xe mỏy đi từ B -> A: võn tốc 36 km/giờ
Gặp nhau sau:..............giờ?
Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả ụ tụ và xe mỏy đi được quóng đường là:
 54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ụ tụ và xe mỏy gặp nhau là:
 180: 90 = 2 (giờ)
 Đỏp số: 2 giờ
b) Túm tắt:
Quóng đường AB: 276 km
ụ tụ đi từ A-B: 42 km/giờ
ụ tụ đi từ B-A: 50 km/giờ
Gặp nhau sau:........giờ?
Bài giải:
 Sau mỗi  ... 
303
1999
2001
2003
Bài 3(147):
1000 > 997
53796 < 53800
6987 < 10087
217 690 > 217 689
7500: 10 = 750
68 400 = 684 x 100
Bài 4 (147) HSK-G: 
a)Từ bộ đến lớn:
3999 < 4856 < 5468 < 5486
b) Từ lớn đến bộ:
3762 > 3726 > 2763 > 2736
Bài 5(148): Tỡm chữ số thớch hợp để khi viết vào ụ trống ta được:
* Đỏp ỏn:
a) Chữ số cần điền là: 2 hoặc 5 hoặc 8
b) Chữ số cần điền là: 0 hoặc 9
c) Chữ số cần điền là: 0
d) Chữ số cần điền là: 5
Tiết 3 – Luyện từ và câu
Kiểm tra định kì giữa học kì ii
(Đề do nhà trường ra)
Tiết 4 – Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Tiết 5 – Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I.Mục tiêu:
- Xác định quá trình phát triển của một số loài côn trùng (bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Tìm hiểu về bướm cải 
2.3 Tìm hiểu về ruồi và gián
2.4 Vẽ tranh
3.C/cố-Dặn dò
? Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
? Hãy kể tên các con vật để con mà em biết?
- GT trực tiếp – Ghi đầu bài
? Theo em côn trùng sinh sản bằng cách để trứng hay đẻ con?
- GV dán lên bảng quá trình phát triển của bướm cải.
GV: đây là hình mô tả quá trình phát triển của bướm cải từ trứng cho đến khi thành bướm...
? Hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm cải 
? Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ?
? ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất?
? Trong trồng trọt người ta làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu cây cối?
KL: Bướm cải là loại côn trùng có hại nhất trong trồng trọt. 
- HS hoạt động theo nhóm, đọc quan sát hình minh hoạ 6, 7 trang 115 
? Gián sinh sản như thế nào?
? Ruồi sinh sản như thế nào?
? Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
? Ruồi thường đẻ trứng vào đâu?
? Gián thường đẻ trứng vào đâu?
? Nêu cách diệt ruồi mà em biết?
? Nêu cách diệt gián mà em biết ?
? Em có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
- Yêu cầu HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
- GV chấm điểm và nhận xét 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh...
- 2 HS trình bày
- HS ghi đầu bài vào vở
- Đẻ trứng
- HS quan sát 
- HS ghép thông tin vào hình minh hoạ
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt sau của lá cải 
- ở giai đoạn sâu, bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều. 
- Để giảm thiệt hại cho cây cối hoa màu người ta bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
- HS quan sát 
- Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con
- Ruồi đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng (dòi) sau đó hoá thành nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
- Chu trình sinh sản của ruồi và gián giống nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián nở ra gián con còn trứng ruồi nở ra dòi, dòi hoá thành nhông, nhộng nở thành ruồi.
- Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác động vật chết.
- Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, tủ, tủ quần áo...
- Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh....
- Diệt gián bằng cách: giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp,...
- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. 
- HS Vù
- Trưng bày sản phẩm
********************************************
 Ngày soạn: 23 / 3 / 2011
 Ngày dạy: Thứ sáu 25 / 3 / 2011
Tiết 1 – Tập làm văn
Kiểm tra định kì giữa học kì ii
(Đề do nhà trường ra)
Tiết 2 – Toán
ôn tập về phân số (tr.148)
I.Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số,so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Làm được BT1; 2; 3a,b; 4.
* HS K-G: Làm được tất cả các bài tập
II.Đồ dùng dạy học:	
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 L.Tập
3.C/cố-D/dò
- Nờu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Gt trực tiếp
- Gọi HS nờu yờu cầu.
- Cho HS viết phõn số chỉ phần đó tụ màu của mỗi hỡnh.
- Nhận xột 
- Trong mỗi phõn số mẫu số cho biết gỡ? Tử số cho biết gỡ?
- Gọi HS nờu yờu cầu.
- Cho HS viết hỗn số chỉ phần đó tụ màu của mỗi hỡnh.
- Nhận xột 
+ Mỗi hỗn số gồm mấy phần? là những phần nào?
+ Trong mỗi hỡnh vẽ trờn đõu là phần nguyờn?
+ Hóy so sỏnh phần phõn số của mỗi hỗn số với 1 đ/vị?
- Gọi HS đọc yờu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cỏc bước rỳt gọn phõn số:
- Gọi HS nhận xột bài làm trờn bảng.
- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.
- Gọi HS nờu yờu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cỏch quy đồng mẫu số cỏc phõn số.
- Gọi HS nờu nhận xột về đặc điểm của ýa và ý b; ý a-b và ý c:
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nờu yờu cầu
- Gọi HS nờu quy tắc so sỏnh hai phõn số cựng mẫu số; hai phõn số cựng tử số
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nờu yờu cầu
- HD quan sỏt tia số và nờu nhận xột về đặc điểm của tia số.
- Cho HS thảo luận nhúm đụi làm bài.
- Cho HS gắn phiếu
- Gọi HS nhận xột, chốt kết quả đỳng.
- Nhận xột tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 3 HS trỡnh bày
Bài 1(148):
a) Viết phõn số chỉ phần đó tụ màu của mỗi hỡnh dưới đõy:
Hỡnh 1: ; Hỡnh 2: 
Hỡnh 3: ; Hỡnh 4:
- Mẫu số cho biết mỗi hỡnh được chia thành mấy phần bằng nhau, tử số cho biết số phần được tụ màu.
b) Viết hỗn số chỉ phần đó tụ màu của mỗi hỡnh dưới đõy:
 Hỡnh 1: ; Hỡnh 2: 
 Hỡnh 3: ; Hỡnh 4: 
+ Mỗi hỗn số gồm 2 phần là phần nguyờn và phần phõn số.
+ Những hỡnh được tụ màu toàn bộ
+ Phần phõn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1.
Bài 2 (148) Rỳt gọn cỏc phõn số:
- HS làm bài vào vở
- 5 HS lờn bảng làm bài
Bài 3 (149) Quy đồng mẫu số cỏc phõn số:
a) và 
b) và 
giữ nguyờn
c)
Bài 4 (149) (>, <, =) ?
- 2 HS nờu.
- 3 HS nờu.
- Làm bài và chữa bài trờn bảng.
Bài 5 (149) Viết phõn số thớch hợp vào vạch ở giữa và trờn tia số:
- Quan sỏt tia số và nờu nhận xột về đặc điểm của tia số.
- Thảo luận làm bài vào SGK, 1 nhúm làm vào bảng phụ.
Tiết 3 – Địa lí
Châu mĩ (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. 
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. 
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: Có nền kinh tế phát triển với nhiều nghành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. 
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Thầy: GA, SGK
2.Trò: Vở, SGK
III.Phương pháp:
 ĐT-GG-LT-TH-TL-QS
IV.Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC 
2.Bài mới
2.1.GT bài
2.2 Dân cư châu Mĩ
2.3 Hoạt động kinh tế
? Hãy chỉ vị trí châu Mĩ trên bản đồ thế giới?
? Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ? 
? Kể những điều em biết về vùng rừng A- ma -dôn?
- GT trực tiếp – ghi đầu bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
? Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: 
+ Nêu số dân châu Mĩ?
+ So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác?
+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
? Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
KL: Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ có nguốn gốc là dân nhập cư từ các châu lục khác đến. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập.
- 3 HS trả lời
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc SGK 
- Năm 2004 số dân châu mĩ là 876 triệu người, đứng thứ 3 thế giới chưa bằng số dân của châu á nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2
+ Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau: da vàng; da trắng; da đen; người lai 
+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- HS thảo luận và hoàn thành vào bảng sau:
Tiêu chí
Bắc Mĩ
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền KT
Phát triển 
Đang phát triển 
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại ; qui mô sản xuất lớn 
Sản phẩm chủ yếu là lúa mì, bông, lơn, bò, sữa, cam nho...
Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu.
Ngành công nghiệp
Nhiều ngành CN kĩ thuật cao như: điện tử hàng không vũ trụ.
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu. 
2.4 Hoa Kì
3.C/cố-Dặn dò
KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
? QS bản đồ các nước trên thế giới cho biết Hoa kì giáp với nhứng quốc gia và đại dương nào?
? Chỉ và đọc tên thủ đô của HKì?
? Nêu đặc điểm dân số và diện tích của HKì?
? Ktế HKì có đặc điểm gì?
- KL: HKì nằm ở BMĩ. Là một trong những nước có nề kinh tế phát triển nhất thế giới. HKì nổi tiếng về sx điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phảm như lúa mì, thịt, rau
- Tổng kết rút ra tóm tắt cuối bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- HS làm việc theo nhóm 2
- Vị trí địa lí: ở Bắc Mĩ; giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô
- Thủ đô: Oa-sinh-tơn.
- Có diện tích và dân số đứng thứ 3 trên thế giới.
- Có nền ktế phát triển cao; trong đó nhiều ngành CN đứng hàng đầu thế giới: sx điện, máy móc, thiết bị, ; đồng thời là một trong những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
- 3 HS đọc
Tiết 4 – Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 5 – Sinh hoạt
nhận xét tuần 28
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần 29.
II.Nội dung sinh hoạt
1. Nhận xét tuần 28:
a)Ưu điểm:
- Ngoan ngoan, lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi, đoàn kết hoà nhã với bạn bè, không gây gổ đánh nhau.
- Đi học tương đối đều, đầy đủ và đúng giờ. 
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Tuyền, Hoà Uy, Diệp, Hạnh, Ngân
- Hoàn thành KTĐK giữa học kì 2
- Tổng kết hoa thi đua đạt kết quả cao: Uy, Nam, Tuyền, Hoà
b)Hạn chế:
- Chưa tập trung ôn tập cho KT: Lành, Duy
2. Phương hướng tuần 29:
- Tiếp tục duy trì và củng cố mọi nề nếp.
- Ngoan ngoãn, lễ phép, không nói tục chửi bậy, không gây gổ với bạn
- Đi học đều, đầy đủ, đúng giờ, hăng hái phát biểu
- Trật tự trong giờ học
- Tự giác học bài, làm bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docga 5 tuan 28.doc