Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Cát Lâm

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Cát Lâm

TẬP ĐỌC:

 ÔN TẬP (TIẾT 1 )

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Cát Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`	`
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
14 -3
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Ôn tập ( tiết 1)
Luyện tập chung.
Tiến vào Dinh Độc Lập.
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc.
3
15 – 3
Chính tả
L.t và câu
Mĩ thuật
Toán 
Khoa học
Ôn tập ( tiết 2)
Ôn tập ( tiết 3)
Vẽ theo mẫu:Mẫu có hai hoặc ba mẫu vât..
Luyện tập chung.
Sự sinh sản của động vật.
4
16 – 3
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Kĩ thuật
Nhạc
Ôn tập ( tiết 4)
Ôn tập ( tiết 5)
Luyện tập chung.
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 2).
Ôn tập 2 bài hát:Màu xanh quê hương & Em vẫn nhớ trường xưa - Kể chuyện âm nhạc.
5
17 – 3
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Ném bóng – T/c: Bỏ khăn.
Ném bóng – T/c: Hoàng Anh – Hoàng Yến.
ÔN tập về số tự nhiên.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra đọc)
Ôn tập ( tiết 6)
6
18 – 3
Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học HĐTT
Châu Mĩ ( tiếp theo)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra viết)
ÔN tập về phân số.
Sự sinh sản của côn trùng.
Sinh hoạt lớp.
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
I/ Mục tiêu:
Dặn dò HS công tác ôn tập và kiểm tra giữa học kì II ( môn TV) 
Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh sốt phát ban, thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp.
Triển khai công tác trong tâm trong tuần 28.
 II/ Tiến hành:
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. Chuẩn bị hội thi kĩ năng chuyên môn Đội được tổ chức vào cuối tháng. 
Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa nắng, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt.
Giáo dục HS an toàn giao thông bài 5:Em làm gì để giữ an toàn giao thông
Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy bồi dưỡng học sinh khá giỏi, sau tết các em học mỗi tuần 6 buổi. Học sinh yếu mỗi tuần học 2 buổi.
Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
Ôn tập và thi giữa học kì II đạt kết quả thật tốt.
---------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC:
	ÔN TẬP (TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
7’
2’
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
 ( khoảng 1/5 số HS trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm.
 ]Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) 
 ]Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. Cho điểm cho HS 
3.Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết. yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
Các kiểu cấu tạo câu:
+Câu đơn:
+Câu ghép không dùng từ nối
+Câu ghép dùng quan hệ từ
+Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
4.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập của tiết, tiếp tục thi kiểm tra.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS lắng nghe.
-HS đọc trong SGK(hoặc thuộc lòng) theo phiếu. 
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn 
-HS làm bài cá nhân, viết vào vở.
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ 
Ví dụ:
-Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
-Từ ngày còn ít tuổi, tôi rất thích ngắm tranh Làng Hồ.
+Lòng sông rộng, nước xanh trong.
+Mây bay, gió thổi.
-Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
-Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
+Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
+Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------
TOÁN -TIẾT 136:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
Biết đổi đơn vị đo thời gian.
	Học sinh làm bài tập 1, 2 các bài còn lại HS khá giỏi làm.
 II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ :
-HS nêu qui tắc, công thức cách tính vận tốc, quãng đường thời gian của chuyển động.
-Gv nhận xét 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài tập 1 :
Cho HS đọc đề và yêu cầu bài toán 
Muốn biêùt mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì ?
HS làm vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
Cho HS đọc đề và yêu cầu bài tập:
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Hs tự làm vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
HS nêu cách giải bài toán 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố :
HS nhắc lại công thức tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu 
-Lớp nhận xét 
HS đọc 
HS làm bài 
Giải :
Đổi 4giờ 30 phút = 4, 5 giờ 
Vận tốc của ô tô 
135 : 3 = 45 ( km/giờ )
Vận tốc xe máy :
135 : 4 ,5 = 30( km/giờ )
Mỗi giờ ôtô đi nhanh hơn xe máy :
45 - 30 =15 (km )
HS nhận xét 
HS đọc và nêu yêu cầu :
HS làm bài và trình bày cách làm 
Vận tốc của xe máy :
1250 : 2 = 625 (m/phút )
Mỗi giờ xe máy đi được là 
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km )
Vận tốc của xe máy : 37,5 (km /giờ 
Hs nhận xét 
HS đọc đề và giải bài tập 
Đổi đơn vị :
15,75 km = 1570 m
1giờ 45 phút= 105phút 
HS làm tương tự như bài 2 
Đáp số : 150 m/phút 
HS trình bày ,lớp nhận xét 
HS đọc và nêu cách giải ,lớp nhận xét 
Giải :
Đổi 72 km/ giờ =72000 m/giờ
Vì 1 giờ =60 phút 
Vậy vận tốc cá heo bơi trong 1 phút là :
72000 : 60 = 1200 ( m/phút )
Thời gian cá heo bơi là 
2400 : 1200 = 2 ( phút )
HS nhận xét và nêu cách tính khác 
Rút kinh nghiệm: 
----------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I/MỤC TIÊU : 
Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
	+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng vô điều kiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Aûnh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975.
 Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền nam được giải phóng năm 1975. 
 HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
5’
12’
10’
2’
1’
I. Ổn định lớp : 
II. Kiểm tra bài cũ : “ Lễ kí Hiệp định Pa- ri”
- Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu ?
- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của nó ?
III – Bài mới : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp.
* Giới thiệu:
 + Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975.
 + Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân và dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và dải đất miền Trung ( kết hợp sử dụng lược đồ )
 + 17 giờ ngày 26-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
* Giao nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.
b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp .
 _ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ?
 _ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ?
 _ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập.
c) HĐ 3: Làm việc theo nhóm 
 _ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
_ Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. 
IV. Củng cố: 
Gọi HS đọc nội dung chính của bài. 
V. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài : “ Hoàn thành thống nhất đất nước” 
- Hát 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Diễn ra thần tốc, táo bạo và chắc thắng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. 
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. 
FÝ nghĩa lịch sử:
- Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
- Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây, hai miền Nam, Bắc đươ ... ầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
 Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
 d) Hoạt động kinh tế.
HĐ2: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rôøi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau :
 + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ .
 + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ .
 -Bước 2 : 
 GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 - Bước 3 : GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có)
 Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; còn Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
 e) Hoa Kì:
HĐ3: (làm việc theo cặp)
 -Bước1: 
 GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
 -Bước 2: 
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
III - Củng cố :
 + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ?
 + Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
 + Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
IV - Nhận xét – dặn dò: 
-Bài sau:” Châu Đại Dương và châu Nam Cực” 
-HS trả lời
-HS nghe.
+ Châu Mĩ có dân số đứng thứ 3 trong các châu lục .
+ Người dân từ châu Á, châu Âu , châu Phi, đã đến châu Mĩ sinh sống 
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông .
- Một số HS trả lời câu hỏi
- HS nghe.
+ Tình hình chung của nền kinh tế : Bắc Mĩ phát triển và Trung và Nam Mĩ đang phát triển.
+ Bắc Mĩ : Lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho, 
 Trung và Nam Mĩ : chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,..
+ Bắc Mĩ : điện tử, hàng không vũ trụ 
 Trung và Nam Mĩ : chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung .
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ởchâu Mĩ (nếu có)
-HS nghe.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí của Hoa Kì vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-HS nghe.
-HS nêu.
.
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN :
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2 
(Kiểm tra viết)
-----------------------------------------------------------
TOÁN -TIẾT 140:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 I/ MỤC TIÊU:
Biết xác định phân số bằng trực giác, biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
HS làm bài 1, , 3 ( a,b) và bài 4 – HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
 II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ nội dung bài tập 1 trang 148 SGK 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
30’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
-Muốn đọc, viết số tự nhiên ta đọc, viết như thế nào ?
-Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-Nêu đặc điểm của số chẵn liên tiếp số lẻ liên tếp 
-GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Oân tập về phân số 
-Hướng dẫn HS ôn tập 
FBài 1: 
GV treo tranh yêu cầu HS viết đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu .
Phân số gồm có những phần nào ? Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì ?
Hỗn số gồm có những phần nào ?
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Muốn rút gọn phân số ta sử dụng tính chất nào ?
HS nêu tính chất cơ bản của phân số ?
Phân số tối giản là phân số như thế nào ?
FBài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho HS thảo luận cách làm so sánh kết quả và ghi kếtquả vào vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 4:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Muốn so sánh phân số ta làm như thế nào ?
HS tự làm vào vở và trình bày 
FBài 5: 
Cho HS tự làm. 
Gv nhận xét, sửa chữa 
4/Củng cố :
HS nhắc lai các quy tắc, tính chất liên quan về phân số 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Ôn tập về phân số ( tiếp )
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu. 
HS thực hiên 
HS trả lời 
Lớp nhận xét 
HS nêu và tự làm vào vở 
Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1 
HS đọc 
Quy đồng mẫu số các phân số 
a/ 
b,c HS làm tương tự như bài a
Lớp nhận xét 
HS đọc qui tắc so sánh phân số 
Và làm vào vở 
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch 1/3ứng với phân số 3/6; vạch 2/3 ứng với phân số 4/6 ; vạch ở giữa 2/6 và4/6 ứng với phân số 3/6 hoặc phân số ½ . Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch giữa 1/3 và 2/3 trên tia số là 3/6 hoặc ½ .
Lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I/MỤC TIÊU :
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình SGK trang 114,115.
HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
29’
1’
1’
1/Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ :“ Sự sinh sản của động vật”
-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con ?
-Đa số ộng vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ?
- Nhận xét ghi điểm 
3/ Bài mới : 
 Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng”
 Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK.
 Mục tiêu: Giúp HS:
 Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
 Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải
 Nêu được một số biện pháp phònh chống côn trùng phá hoại hoa màu. 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 GVyêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5trang114SGK ,mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
 Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
 Ơ ûgiai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
 Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GVtheo dõi nhận xét. 
 Kết luận: 
 Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
 Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, 
 b) HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận.
 Mục tiêu: Giúp HS :
 So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
 Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GVtheo dõi 
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV chữa bài.
 Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
4/ Củng cố : 
GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau : “ Sự sinh sản của ếch”
- HS trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung 
- HS nghe.
Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
 + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu.
 +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm
Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình.
_ HS nghe
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK 
 Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình.
 HS nghe.
 HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. 
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
Sinh hoạt cuối tuần 28
I- MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động của tuần 28 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần đến.
- Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.
- Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể.
- Giáo dục an toàn giao thông. Phòng chống bênh sốt phát ban.
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh.
III- SINH HOẠT LỚP:
1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)
* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 28.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 28.
b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 29:
- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, Phòng kẻ gian trộm cắp. Tuyệt đối không làm bất cứ việc gì trái với quy định.
- Chú ý công tác học tập phấn đấu nhiều hơn nữa và đạt chất lượng tốt nhất.
- Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi.
- Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến.
- Giáo dục công tác phòng chống bệnh.
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 28CKTKNKNSBVMT.doc