Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thị trấn Cầu Gồ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thị trấn Cầu Gồ

Tiếng Việt

Ôn tập ( T1 )

I. Mục tiêu

 - Kiểm tra đọc(Lấy điểm)

 - Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu ghi tên 9 bài tập đọc và học thuộc lòng đầu K2

- Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thị trấn Cầu Gồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Buổi sáng
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
Ôn tập ( T1 )
I. Mục tiêu
	- Kiểm tra đọc(Lấy điểm)
	- Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên 9 bài tập đọc và học thuộc lòng đầu K2
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy- học	
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- Lần lượt HS gắp thăm bài đọc 
- HS nối tiếp lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- HS lớp nhận xét, bổ sung
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài tập
+ HS làm bài cá nhân. 3 HS làm bảng nhóm
+ HS làm bảng nhóm dán bài lên bảng . HS lớp nhận xét
+ HS đọc nối tiếp nêu câu đã làm
+ HS lớp nghe , nhận xét
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Tổ chức cho HS đọc,trả lời câu hỏi và cho điểm .
3.Hướng dẫn làm bài tập
- Cho 1 HS đọc to nội dung bài
Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. 3 HS làm bảng nhóm
- Tổ chức HS chữa bài 
- Cho HS đọc bài làm của mình
- GV cho HS làm bài và gọi hS chữa bài
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: ....
*******************************************
Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu
+ Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về chuyể động.
+Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán chuyển động
II Đồ dùng dạy- học
- Bảng nhóm 
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Bài1:
- HS đọc bài toán và tóm tắt , tìm lời giải
Vận tốc của ôtô là:
135 : 3 = 45(km/giờ)
4giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30(km/giờ)
Mỗi giờ ôtô chạy nhanh hơn xe máy là:
45 – 30 = 15(km/giờ)
Đáp số: 15km/giờ
Bài2:
HS đọc bài toán và tóm tắt , tìm lời giải
Làm bài vào nháp; 1 HS làm bảng nhóm
1250m = 1,25km
2phút = 1/30giờ
Vận tốc của xe máy là:
1,25 : 1/30 = 37,5 (km/giờ)
Đáp số: 37,5km/giờ
Bài3: HS đọc đề bài trước lớp
Tự làm bài vào vở
Trình bày miệng 
1giờ45phút = 1,75giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9(km/giờ)
9km = 9000m
1giờ = 60phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là:
9000 : 60 = 150(m/phút)
Đáp số: 150m/phút
Bài4: - HS đọc đề bài trước lớp
 Tự làm bài vào vở
1 HS làm bảng lớp
 2400m = 2,4km
Thời gian bơi của cá heo là:
2,4 : 72 = 1/30giờ
1/30giờ = 60phút : 30 = 2phút
Đáp số:2phút
1. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : 
- GV cho HS đọc bài toán,và tổ chức hướng dẫn HS tóm tắt, tìm lời giải : Muốn biết mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy bao nhiêu km thì ta phải biết gì ? 
- Cho HS làm bài và chữa.
- Nhận xét.
Bài 2 : 
- Cho HS đọc bài toán,và hướng dẫn HS tóm tắt cách giải cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
Bài 3: 
- Cho HS đọc bài toán .
Tổ chức HS chữa bài và nhận xét
Bài 4 : 
- GV cho HS đọc bài toán
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ******************************************* 
 Địa lí
 Châu Mĩ ( Tiếp )
I Mục tiêu.
 - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kỳ.
II-Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
 III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS trả lời .
- HS nhận xét
1. Dân cư châu Mĩ 
- HS làm việc cá nhân
Một số HS trình bày trước lớp 
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
- Nối tiếp trình bày ý kiến
Hoạt động kinh tế :
- HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
- Một số nhóm trình bày trước lớp
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
* Hoa kì
HS làm việc theo cặp đôi : Quan sát lược đồ và tìm hiểu SGK về diện tích, vị trí địa lí,giới hạn của Hoa Kì
Lên bảng xác định
HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân)
-GV cho: HS dựa vào bảng kê số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- GV cho một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Em có nhận xét gì về dân cư châu Mĩ
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng: dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
Hoạt động kinh tế :
GV cho : HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 (Làm việc theo cặp)
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa - sinh - tơn trên Bản đồ Thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy thế giới, đặc điểm kinh tế)
- Em biết gì thêm về đất nước Hoa kì ? 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học
*********************************************
Kĩ thuật
Lắp xe chở hàng ( T1 )
I. Mục đích – yêu cầu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu 
Lắp được xe đúng kĩ thuật , đúng quy trình 
Rèn luyện tính cẩn thận , đảm bảo an toàn khi thực hành 
II. Đồ dùng dạy- học :
Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III .Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Các nhóm kiểm tra chéo nhau
+ HS quan sát,nhận xét 
- Để lắp được xe ...cần 5 bộ phận 
( Giá đỡ cẩu và cần cẩu; ròng rọc ; dây tời ; trục bánh xe )
+ HS quan sát bảng trong SGK chọn và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Quan sát , trả lời 
- Quan sát , nêu cách lắp
HS quan sát H3,4 và lắp theo hướng dẫn 
+ Quan sát và lắp ráp theo theo 
- HS trưng bày sản phẩm
+ Nghe hướng dẫn 
- Tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp 
 Lắng nghe
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới :Giới thiệu bài
* HĐ1: Quan sát , nhận xét mẫu 
+ Cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn , trả lời câu hỏi 
- Để lắp được xe cần cẩu cần mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó 
* HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết 
b.Lắp từng bộ phận
- Để lắp giá đỡ cẩu ta phải chọn những chi tiết nào ?
- Các bộ phận khác tổ chức tương tự 
c. Lắp ráp xe cần cẩu
- GV lắp các bước như SGK hướng dẫn 
KT hoạt động của xe 
Lưu ý HS cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng 
Đánh giá sản phẩm
d. Hướng dẫn thao tác tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp 
-Tháo rời từng bộ phận ,sau đó tháo từng chi tiết 
Xếp gọn các chi tiết vào hộp 
4.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét giờ học
*****************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi : Bỏ khăn
I Mục tiêu
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác.
- Chơi trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đồ dùng dạy học
 -Còi, sân bãi, cầu đá.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS khởi động các khớp: Tay,chân,hông, gối
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”.
- HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân ,vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 
- Tập chung cả lớp.
- HS tập theo nhóm
- HS tập thi đua giữa các tổ.
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.
- HS thả lỏng các khớp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 5 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- Cho HS thả lỏng.
- Cùng HS hệ thống bài.
****************************************
Tiếng Việt
Ôn tập(Tiết2)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc lấy điểm
- Ôn tập sử dụng quan hệ từ nối các vế cau ghép . Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học
- .Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của trò
 Hỗ trợ của GV
- Lần lượt HS gắp thăm bài đọc 
- HS nối tiếp lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- HS lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS nối tiếp trình bày câu trả lời,HS khác nhận xét cho bạn.
1. ổn định
2Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Tổ chức cho HS đọc,trả lời câu hỏi và cho điểm .
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
BT2: 1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- Tổ chức HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài - Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị cho bài...
Lịch sử
Tiến vào dinh Độc Lập
I. Mục tiêu
	Học xong bài này HS biết:
- Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền nam.
- Chiến dịch HCM toàn thắng kết thúc 21năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhấDL
- Có ý thức tự hào về truyền thống dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bản ... hoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Kể tên một số côn trùng.
-Hiểu được quá trình của một số côn trùng:bướm cải, ruồi, gián.
-Biết được đặc điểm trung về sự sinh sản của côn trùng.
-Vận dụng những hiểu biết về sự sinh sản, quá trình phát triển của côn trùng để có những ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS nhận phiếu và làm bài.
-Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng.
-Bướm thường đẻ dưới mặt dưới của lá rau.
- ở giai đoạn sâu.
-Bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm.
- Gián đẻ trứng.trứng gián nở thành gián con.
- Ruồi đẻ trứng.Trứng nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng.Dòi hoá nhộng , nhộng nở thành ruồi con.
-Chu trình sinh sản của ruồi và gián giống nhau.
-Ruồi đẻ trứng nơi có phân, rác thỉa, xác động vật chết
- gián thường đẻ trứng ở các xó bếp.
-Diệt ruồi, gián bằng cách dọn vệ sinh sạch sẽ,bằng thuốc.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động1: Tìm hiểu về bướm cải.
?Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?
?Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá cải?
? ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
?Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu và cây cối?
- Cho HS làm bài tập.
- Cho HS trình bày.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về ruồi và gián.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- Gv chốt lại.
-GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I- Mục tiêu
-Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
-Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
-Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh SGK
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
-HS quan sát
- Đa số động vật chia thành hai giống.
-Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng,cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh 
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.
- Cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
-Có loài đẻ trứng có loài đẻ con.	
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- HS đọc mục những điều cần biết.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động1:Sự sinh sản của động vật.
- GV cho HS quan sát, đọc mục bạn cần biết.
?Đa số các loài động vật chia thành mấy giống?
?Đó là những giống nào?
?Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
?Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
?Hợp tử phát triển thành gì?
?Cơ thể mới của động vật phát triển thành gì?
?Động vật có những cách sinh sản nào?
- GV chốt lại:Đa số động vật được chia thành hai giống:đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ.Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau:có loài đẻ trứng có loài đẻ con.
* Hoạt động 2:Các cách sinh sản của động vật.
?Động vật sinh sản bằng cách nào?
?Kể tên những con vật đẻ trứng, con vật đẻ con?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 
Tiếng Việt
Ôn tập ( T5)
I. Mục đích - yêu cầu
	1.Nghe- viết đúng chính tả bài văn Bà cụ bán hàng nước chè.
	2.Viết được 1 đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Nội dung
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
1) Nghe - viết chính tả.
2) Ôn viết đoạn văn tả người
4. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc to bài viết
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt ND bài
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS những từ, tiếng dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo...
- Viết bài
- Một hs đọc yc bài tập.
- Một vài HS nêu vấn đề mình lựa chọn
- HS làm bài vào vở BT.
- HS nối tiếp đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Chấm điểm 1 số đoạn viết hay. 
- Đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè- giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV đọc bài, hs viết chính tả. GV đọc soát lỗi...
* BT2. Gọi một HS đọc yc bài tập.
? Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tả tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?( ngoại hình)
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?( tả tuổi của bà)
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cáhc nào?( bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng)
- Nhắc HS cách viết 
- Nhận xét tiết học
***************************************************** 
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
I- Mục tiêu
- Giúp HS :
+ Ôn tập về đọc, viết, số, so sánh các số thập phân.
+Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
1.Đọc,viết các số tự nhiên 
2)So sánh các số tự nhiên 
3) Ôn dấu hiệu chia hết
4. Củng cố dặn dò.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
Bài 2:
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3; 4
-HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trước lớp để cả lớp chữa.
Bài5:Làm bài rồi chữa
Nhắc lại một số dấu hiệu chia hết 
* Hướng dẫn ôn tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
-GV yêu cầu HS tự so sánh.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu lại quy tắc so sánh các số tự nhiên với nhau.
- GV cho HS làm bài và chữa
- GV cho Hs nhận xét
- Nhận xét tiết học 
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
**********************************************
Tiếng Anh
( GV chuyên dạy )
***********************************************
Tiếng Việt 
Ôn tập ( T6 )
 I. Mục tiêu
	1. Tiếp tục KT lấy điểm TĐ và HTL( YC như tiết1)
	2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Phiếu thăm
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Nội dung
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
1.Ôn luyện đọc và học thuộc lòng
2.Ôn dùng từ nối để liên kết câu
 3. Củng cố, dặn dò
- Đọc lấy điểm như những tiết trước
- HS nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài 
- Chữa bài : Một số HS nêu ý kiến
- Tổ chức cho HS kiểm tra lấy điểm đọc và HTL: thực hiện như tiết 1.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- GV nhắc HS chú ý: sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở 
- Sửa chữa , nhận xét các bài làm. GV chốt lại ND đúng , Hs chữa bài vào vở BT của mình.
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài kiểm tra tiết 7 và 8. 
********************************************
Kĩ thuật 
Lắp máy bay trực thăng ( Tiếp ) 
I.Mục đích- yêu cầu
- Chọn đúng,đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng
- Biết cách lắp và lắp đúng được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn 
II.Đồ dùng dạy- học 
Bộ đồ dùng lắp ghép kĩ thuật 
III.Hoạt động dạy – học 
Nội dung
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
I.Chọn chi 
tiết 
II.Nêu lại cách lắp
III.Thực hành 
IV.Trưng bày sản phẩm
HS nhắc lại các chi tiết cần thiết để lắp máy bay trực thăng
 HS nối tiếp nhắc lại cách lắp từng bộ phận 
HS thực hiện lắp máy bay trực thăng theo nhóm đôi
Một số HS lên giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp 
Cho HS nhắc lại các chi tiết cần thiết để lắp máy bay trực thăng
Yêu cầu HS nhắc lại cách lắp từng bộ phận 
- Tổ chức HS lắp máy bay 
Tổ chức HS nhận xét , đánh giá
Nhận xét , đánh giá 
Củng cố , dặn dò 
************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 
Tiếng Việt
Ôn tập ( T7 )
I. Mục tiêu
- Kiểm ta đọc hiểu; Luyện từ và câu
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- 1 HS đọc to trước lớp
- Cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Làm bài vào giấy. HS làm bài bằng hình thức chọn câu trả lời đúng với câu hỏi tương ứng
( Làm bài trong khoảng 30phút)
1. Tổ chức cho HS làm bài
- Yêu cầu 1 HS đọc to trước lớp phần A
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu 
- Tổ chức cho HS làm bài
**************************************************
Tiếng anh
( GV chuyên dạy ) 
***************************************************
Tiếng Việt
Kiểm tra( TLV)
( Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
I .Mục tiêu
 - Kiểm tra kĩ năng viết bài văn tả người của HS
- Yêu cầu trình bày bố cục rõ ràng, trình tự miêu tả hợp lí ; Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác . Diễn đạt trôi chảy,tự nhiên , tình cảm 
Đề bài : Tả một đồ vật gần gũi với em ở trường
*********************************************
Toán
Ôn tập về phân số
I- Mục tiêu
-Khía niệm về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh và xếp thứ tự các phân số. 
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
1)Khái niệm phân số
2)Viết phân số dưới dạng hỗn số
3)Rút gọn phân số
4)So sánh phân số
4. Củng cố dặn dò.
Bài1
- HS đọc đề toán
Thực hiện theo nhóm đôi : 2 HS ngồi cùng nhau chỉ và nêu phân số tương ứng
- Trả lời trước lớp
Bài2:
- HS đọc bài toán và làm bảng con 
- HS chữa bài.
Bài3:
- Nêu cách rút gọn phân số 
- HS đọc bài và tự làm bài rồi chữa
Bài 4 : 
-HS chữa bài và nêu quy tắc so sánh các phân số.
1. Dạy bài mới:Hướng dẫn ôn tập
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS chữa bài.
- Hỏi thêm phân số biểu thị số phần chưa tô màu 
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho HS làm bài và chữa
- Cho HS đọc đề toán và giải.
- Cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại quy tắc nhân các phân số.
- GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 Tuan 28.doc