Giáo án Lớp 5- Tuần 3- 2 buổi

Giáo án Lớp 5- Tuần 3- 2 buổi

TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc chiến đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).

II/ Đồ dùng dạy học:

GV : Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc.

HS : SGK.

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5- Tuần 3- 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3:
 Thứ Hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc chiến đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
-Gọi HS đọc thuộc bài Sắc màu em yêu
-GV gọi HS nhận xét
- 2 HS Đọc thuộc lòng bài 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Luyện đọc:
 - 1 HS khá giỏi đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật .) GV đọc trích đoạn kịch chú ý phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật thể hiện đúng tình cảm thái độ từng nhân vật và tình huống trong chuyện.
Đoạn 1: Từ đâu đến lời Năm.
Đoạn 2: : Từ lời cai(Chồng chị à) đến lời lính(Ngồi xuống rục rịch tao bắn.)
 Đoạn 3: Còn lại.
GV kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK)
HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. quan sát tranh minh họa bài tập đọc.
HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.kết hợp đọc chú giải.
- Từ khó: cai, hổng, thiệt, quẹt vô lệ, ráng.
- 1 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
 - YC HS đọc thầm lướt qua và thảo luận nhóm thảo luận nhóm theo câu hỏi SGk
H. Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H.Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
H. Chi tiết nào trong đoạn kịch mà em thích thú nhất? Vì sao?
-Gọi HS trả lời, GV chốt lại ý kiến đúng.
HS đọc thầm và trả lời 
-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt. Chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú chiếc áo khoác để thay cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú vờ xuống võng cho ăn cơm làm như chú là chồng dì.
HS tự trả lời
c. Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2,3 .
-GV đọc diễn cảm 1 lần. giọng đọc thể hiện giọng đọc từng nhân vật.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS tự tìm hiểu cách đọc diễn cảm theo cách phân vai. (GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.)
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- HS thực hiện.
TOÁN : 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
	Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm 
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
Cho chữa bài 2,3 tiết trước
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài1: - GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS tự làm bài và nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS so sánh từng phần của hỗn số.
Ta so sánh phần nguyên trước nếu phần nguyên bằng nhau ta so sánh phần phân số
HS làm bài
Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài và thực hiện.
YC cả lớp làm vào vở 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn HS làm VBT tiết 11
2 HS chữa bài ở bảng.
Bài 1: HS tự thực hiện 
 2 = = ; 5 = ; 9 = ; 
Bài 2: So sánh các hồn số.
 3 > 2 (vì 3>2) ; 3 < 3 (vì < )
 5 > 2 (vì 5>2) ; 3 = 3 (vì = )
Bài 3: HS đọ yêu cầu bài
Gọi HS làm mẫu 1 bài
 1 + 1 = + = = 
KHOA HỌC: 
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE
I/ Mục tiêu:
-Nêu được việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
II. Đồ dùng dạy học: Hình 12, 13 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
H.Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bước 2: HS làm việc
Bước 3: làm việc cả lớp
GV chốt ý: Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng;
- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu. Ma tuý;
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái;
Hoạt đông 2: Thảo luận cả lớp 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- GV chốt ý đúng
Hoạt động 3: Đóng vai 
Bước 1: GV yêu cầu
Bước 2: HS trình diễn trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
- HS Làm việc với SGK theo cặp.
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Đại diện một số HS trình bày kết quả. Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một hình.
- HS nhận xét
HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội dung của từng hình.
Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
Hình 6: Ngưòi phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về.
Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK và thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai"
- HS nhận xét và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
Thứ Ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011
LỊCH SỬ: 
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I/ Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương.
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phongmang tên các nhân vật trên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Lược đồ kinh thành Huế Năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Trực tiếp
- GV nêu nhiệm vụ: 
+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn.
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho HS .
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
+ Tôn Thất thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần vương", kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua đánh Pháp.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp:
- Em biết gì thêm về phong trào "Cần vương"?
- Em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ trong phong trào "Cần vương"?
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài.
2 HS trả lời
- HS thực hiện thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày sau đó rút ra kết luận.
- Cho HS thảo luận nhóm. 
- Tổ chức cho HS trình bày kết qủa.
(Phái chủ hòa chủ trương hòa với pháp; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp.
+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.)
+ HS tường thuật lại diễn biến theo các ý: thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- HS kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và hình ảnh một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của phong trào "Cần vương"(Kết hợp chỉ trên bản đồ).
- HS thực hiện.
TOÁN : 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng nhóm
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
Cho chữa bài 3 tiết trước
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu lại cách chuyển thành phân số thập phân; khái niệm phân số thập phân.
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài
- GV cho HS làm tương tự và nêu lại cách chuyển thành phân số từ hỗn số.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài và tự giải bài toán.
Bài 4: - GV cho HS tự thực hiện theo mẫu
 5m 7dm = 5m + m = 5 m
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS làm bài 5 vào vở ở nhà.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS chữa bài ở bảng.
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân
2HS làm bảng, cả lớp làm vở.
Chữa bài: 
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số
2 HS làm bảng, cả lớp làm vở
Chữa bài: 
Bài 3: 3 Hs viết phân số đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian
Bài 4: HS quan sát mẫu, và nêu cách làm
 2 m 3 dm= 5 m + m = 2 m; 
 4 m 37 cm = 4 m + m = 4 m
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MRVT: NHÂN DÂN
I/ Mục tiêu:
-Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu từ tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Từ điển tiếng việt
Học sinh: SGK.từ điển
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS lên bảng. GV nhận xét bài làm của học sinh.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu và cho HS làm bài tập vào phiếu. Học sinh nhận xét và GV giảng từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ) sau đó chốt lại .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu hiểu một số thành ngữ tực ngữ- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện: Con rồng cháu tiên.
- HS làm việc, GV nhận xét khen những HS có đoạn văn hay, động viên em chưa hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tả đã cho.
Bài 1:- HS làm bài vào phiếu, trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
1 HS đọc to lời giải, lớp lắng nghe.
Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí,
Nông dân: thợ cấy thợ cày,
Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
Trí thức: giáo viên, bác sĩ.
Bài 2: HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu trước lớp.
Chịu thương chịu khó: cần cù lao động
Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo.
Muôn nghìn như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
Bài 3: - HS họat động theo cặp.
- Đại diện một số trình bày kết quả,
- Cho HS viết vào vở khoảng 5,6 câu bắt đầu bằng tiếng đồng( có nghĩa là cùng).
Tham khảo:
Đồng hương, đồng môn, đ ... 3 ........ 12 4 ........ 4 
 b. 3 + ........ 3 7 ...... 7 
 c. 4 : 2 ....... 1 + 15 ......... 15 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
 3 = ......... 15 = ....... 9 = ..........
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 
 9 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
2 Hs làm bảng, cả lớp làm vào vở
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Muốn điền dấu dúng ta làm thế nào?
3Hs làm bảng, cả lớp làm vào vở.
GV gọi Hs chữa bài 
a. 13 > 12 4 > 4 
 b. 3 + = 3 7 > 7 
 c. 4 : 2 <1 + 15 = 15 
Bài 3: HS nêu cách làm và làm bài
3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
Gv gọi Hs nhận xét, chữa bài
Bài 4: HS đọc đề
Gọi Hs nêu cách làm
GV nhận xét, cho HS làm vào vở
GV chấm, chữa bài
 (Đáp số: m; m2 )
ĐỊA LÝ: KHÍ HẬU
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam trên bản đồ.
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí VN, các hình minh họa ttrong SGK, phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
H. Hãy kể tên các loại khoáng sản có ở nước ta ? 
H. Nêu đặc điểm chính địa hình ở nước ta?
 GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : GV ghi đề, 2 HS nhắc lại đề 
 1-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa :
Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm 4
 YC HS thảo luận theocaau hỏi sau :
 + Chỉ vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ?Ở đới khí hậu đó nước ta nóng hay lạnh ?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
+ Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1(.gió đông Bắc)
Đông Bắc
Tháng 7(gió Tây Nam )
Tây Nam,đông Nam
-GV söa chữa hoàn thiện.
*Kết luận: Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự thay đổi khác nhau :
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp 
- Gọi 2 HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam 
- YC HS thảo luận câu hỏi: tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam 
GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 3. ¶nh hưởng của khí hậu :
Hoạt động 3: làm việc cả lớp 
Gọi HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
GV kết luận:- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triÓn, xanh tốt quanh năm.
- Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn, cụ thể là: có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm ít mưa gây hạn hán; bão có sức tàn phá lớn.
 C. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học 
- Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học . 
2 HS trả lời 
Hs nêu
-HS trong nhóm quan sát quả địa cầu h1 và đọc nội dung trong SGK ,thảo luận theo câu hỏi 
-Đại diện nhóm trả lời
HS lắng nghe và nhắc lại
2 HS chỉ bản đồ
HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
HS lắng nghe
HS trả lời
HS lắng nghe, đọc ghi nhớ
HS nêu
TOÁN: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về các phép tính phân số, hỗn số.
II. Các hoạt động dạy - học:
Các bài tập cần làm
Hoạt động dạy - học
Bài 1: Viết số đo độ dài
12 cm = ... m 1dm = .. m 5 dm = ... m
5m12cm = ... m 7m 5dm = ... m
m 50cm = ... m 12m 3dm = ... m
12m 5 cm = ... m 7 m = ... 
 5 m = 12 m = 
 Bài 2: Tính:
 + = ... - = 4 + = 4 - = 
 4 + 2 = 4 - 2 = 
Bài 3: Tìm X biết:
 a. X x 3 = 5 X : = 5 
Bài 4: Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m. Người ta dành một mảnh đất hình vuông cạnh 6 m để xây nhà ở giữa thửa đất, phần còn lại xung quanh hình vuông để trồng cây. Tính diện tích để trồng cây.
1. Giới thiệu bài:
2: Hướng dẫn Hs làm bài tập:
Bài 1: HS nêu cách làm
HS lần lượt làm bài
Gọi Hs nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS tự làm bài
6 Hs lần lượt làm bảng
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: HS nêu cách làm và làm bài
2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: HS đọc đề bài
H. Muốn tính được diện tích trồng cây thìta cần tính gì? (Tính được diện tích khu vườn và diện tích nhà ở)
HS tự làm bài
GV chấm, chữa bài
 (Đáp số: m2)
3. Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
TIẾNG VIỆT : LUYỆN VIẾT: BÀI 3
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ hoa  , câu Ân sâu nghĩa nặng
Luyện viết chữ nghiêng, nét đều bài thơ của Tố Hữu
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện viết:
H Đ 1: Luyện viết câu ứng dụng
Gọi HS đọc câu ứng dụng
Gọi HS giải nghĩa câu
GV hướng dẫn cách viết chữ nghiêng nét đều
H Đ 2: Luyện viết bài thơ
Gọi HS đọc bài thơ của Tố Hữu.
GV giúp HS hiểu nội dung bài thơ.
H. Nêu các chữ viết hoa trong bài?
YC Hs luyện viết bảng con chữ: Â, L, N, Đ.
Gọi 1 HS nêu cách viết bài thơ
YC HS luyện viết vào vở
GV chấm, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
2 HS đọc
1 HS nêu
HS lắng nghe và viết câu ứng dụng.
2 HS đọc bài thơ
1 HS nêu
Â, L, N, Đ.
HS thực hành viết các chữ hoa
HS nêu cách viết và viết bài vào vở.
HS sửa lỗi và lắng nghe
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí ( BT2 ).
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đoạn văn ( BT 1 )
 - Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa
 - GV đính nội dung từng đoạn lên bảng
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt đến rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa
Bài tập 2 :
 - GV hướng dẫn HS làm bài. HS cả lớp viết bài vào vở.
GV nhận xét cho điểm 
Củng cố, dặn dò :
 Lớp bình chọn bạn viết hay nhất trong giờ học. 
Dặn dò về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
Dàn ý của bài trước
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn : Xác định nội dung của từng đoạn.
- Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn hoặc hai đoạn để bổ sung vào chỗ (  )
HS có thể làm vào vở. Nhiều HS trình bày trước lớp, GV nhận xét bổ sung.
Đ1 : VD:Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Đ2 : VD : Ánh nắng lại chiếu rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh đùa giỡn .Mấy chú chim không biết tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von, chị gà mái tơ vẻ khoái chí lắm.
Đ3:(Cây cối, hoa lá là tươi đẹp nhè nhẹ tỏa hương).
Đ4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ đi lại như mắc cửi  Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập . HS nhắc lại yêu cầu của bài tập 
Một số HS nối tiếp trình bày bài
Cả lớp nghe và nhận xét. 
LỊCH SỬ: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về bài Bình tây Đại nguyên soái Trương Định
II. Các hoạt động dạy - học:
Các bài tập cần làm:
Hoạt động dạy - học:
Bài 1: Ngay khi thực dân Pháp tấn công Gia Định (1859), Trương Định đã làm gì?
Bài 2: Lệnh vua ban xuống buộc Trương Định phải làm gì?
Bài 3: Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:
A
B
1.Lệnh vua
a, Không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến
2. Ý dân
b, Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang
Bài 4: Khoanh tròn trước ý đúng:
Người truyền thư đi khắp nơi, suy tôn Trương Định làm chủ soái là:
A, Hồ Huân Nghiệp B, Nguyễn Hữu Huân
C, Võ Duy Dương D, Phan Tuấn Phát
Bài 5: Điền cụm từ cho sẵn (phất cao cờ; hoạt động) vào chỗ trống:
“Đại nguyên soái Trương Định đã .......... “Bình Tây” chỉ huy hàng nghìn nghĩa quân ......... chống thực dân Pháp”
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Trương Định đã đứng lên chống Pháp
Bài 2: HS suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Buộc ông phải giải tán nghĩa quân
Bài 3: HS thảo luận nhóm và trả lời:
GV nhận xét chốt ý đúng
1 - b; 2 - a
Bài 4: HS suy nghĩ và khoanh vào ý đúng
Một số em trả lời
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Câu D
Bài 5: HS tự làm bài
Gọi một số đọc bài làm của mình
GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TẬP THỂ
SƠ KẾT LỚP TUẦN 3 - SINH HOẠT ĐỘI
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 3.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 3:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, tích cực học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở học.
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh.
+ Hát đầu giờ và giữa giờ tốt.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Tồn tại: 
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Ôn tập và thực hiện kiểm tra các môn học tháng 9.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Hoạt động 2: Sinh hoạt Đội:
-Tổ chức ôn đội hình, đội ngũ. 
- Ôn bài Quốc ca, Đội ca.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 3 2buoi.doc