_Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúngngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. _ _Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
-Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
-Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
Tuần 3 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 19.9 Tập đọc Toán Lịch sử Lòng dân Luyện tập Cuộc phản công ở kinh thành Huế Thứ 3 20.9 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ: Nhân dân Luyện tập chung Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? Thứ 4 21.9 Tập đọc Toán Làm văn Đạo đức Lòng dân (tt) Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) Thứ 5 22.9 Chính tả Toán Địa lí Qui tắc đánh dấu thanh Luyện tập chung Khí hậu Thứ 6 23.9 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Kể chuyện Luyện tập về từ đồng nghĩa Ôn tập về giải toán Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Luyện tập tả cảnh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia NS:11/8/08 TIẾT 1: Chào cờ ND:12/8/08 ______________________ Tiết 2: Tập đọc Tiết 5 :LÒNG DÂN I. Mục tiêu: _Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúngngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. _ _Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. -Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. -Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. - HSø : SGK III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Sắc màu em yêu -HS đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu thích trả lời câu hỏi - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 3.Bài mới: “Lòng dân” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Luyện đọc - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. - 2HS trả lời - Học sinh lắng nghe - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn Đoạn 3: Còn lại - Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? -VD: Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân + Giáo viên cho học sinh diễn kịch + Giáo viên nhận xét, tuyên dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 4.Dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) Luyện đọc trước vở kịch ______________________________ Tiết 1 :TOÁN Tiết 11:LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân so.á -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số,so sánh với các hỗn số. -HS thực hiện nhanh,chính xác. II.Các hoạt đông dạy học: 1.Bài cũ: Chuyển các hỗn số thành phân số sau: , -GV nhận xét –phê điểm 2Bài mới: Hoạt động 1:Luyện tập Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số HS làm bài bảng con GV nhận xét Hoạt động 2:Luyện tập Bài 2: HS làm bài 2HS lên bảng thực hiện Hoạt động cá nhân,lớp 2 HS trả lời Hoạt động cá nhân,lớp ______________________ GV nhận xét cách làm Hoạt động 3:Luyện tập HS làm bài vào vở GV chấm ,sửa bài 3Củng cố: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số rồi tính 4 Dặn dò: Chuẩn bị:Luyện tập chung Làm bài tập 1,2 Mà nên 3 Hoạt động cá nhân, lớp 1 2 2 3 Tiết :4 ĐẠO ĐỨC Tiết 3 :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. -Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Em là học sinh L5 - Nêu ghi nhớ - Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào? 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức “ - Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? - Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao? ® Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 - Nêu yêu cầu của bài tập - Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) _GV kết luận (Tr 21/ SGV) * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Nêu yêu cầu BT 2. SGK - GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d) ® Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội - Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ có tiến bộ được. 3.Củng cố: -Vì sao phảicó trách nhiệm về việt làm của mình? 4.Dặn dò: - Xem lại bài- Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. - 1 học sinh - 2 học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc thầm câu chuyện - 2 bạn đọc to câu chuyện - Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình. - Rất ân hận và xấu hổ - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác - Hoạt động cá nhân, lớp - Làm bài tập cá nhân - 1 bạn làm trên bảng nhỏ - Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao? - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân _ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - Cả lớp trao đổi, bổ sung - Cả lớp trao đổi - Rút ghi nhớ - Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa ______________________________ Tiết5: Kĩ thuật Tiết 3: THÊU DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình . - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : Thêu chữ V (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : Thêu dấu nhân . Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn Hoạt động lớp . - Quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu chữ V . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . PP : Giảng giải , thực hành , trực quan . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu . - Hướng dẫn cách bắt đầu thêu rheo hình 3 . - Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2 . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân . - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy . 3. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tie ... thức: Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ, tục ngữ đó. 2. Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1 - Trò : Tranh vẽ, từ điển III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b Giáo viên nhận xét và cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về từ đồng nghĩa” - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh làm bài, trao đổi nhóm - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, thực hành Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. - Lần lượt các nhóm lên trình bày Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước (Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh ghép từng ý với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải thích chung). - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thực hành Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm. - Cả lớp nhận xét Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương. * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm - Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta. - Học sinh liệt kê vào bảng từ - Dán lên bảng lớp - Đọc - giải nghĩa nhanh - Học sinh tự nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 3 - Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 6 : KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK - Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? - Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? - gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ... - Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được các nguy hiểm. - Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. - Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) - Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm. - Nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Học sinh lắng nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải - Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? - Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: + Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai... + Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp * Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc . _HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK _Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng * Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. * Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) -Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 _ c - Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu) - Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. Giáo viên nhận xét + chốt ý Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Dưới 3 tuổi Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... Từ 3 tuổi đến 6 tuổi Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. Từ 6 tuổi đến 10 tuổi Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. * Hoạt động 3: Thực hành _Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi : - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? Tuổi dậy thì - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. - Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng. Giáo viên nhận xét và chốt ý Tr 35/SGV 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - Nhận xét tiết học Tiết 6 : TẬP LÀM VĂN Tiết 3 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựng đất nước. 2. Kĩ năng: Kể rõ ràng, tự nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh phân tích đề - Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. - Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình. - Học sinh có thể trao đổi những việc làm khác. - Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?). - Học sinh đọc thầm ý 3. * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể chuyện. b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi * Hoạt động 3: Củng cố - Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: