I. MỤC TIÊU:
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ: không.
B. Bài mới:
Bài 1: .(2 ý đầu) Học sinh tự làm bài vào vở,2 HS chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
Bài 2 :(a,d) GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Chú ý: Định hướng chung của dạy học so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
Tuần 3 thứ 2 Ngày soạn: .../9/2009 Ngày dạy: .../9/2009 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: không. B. Bài mới: Bài 1: .(2 ý đầu) Học sinh tự làm bài vào vở,2 HS chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số Bài 2 :(a,d) GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Chú ý: Định hướng chung của dạy học so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số. 9 10 9 10 Chẳng hạn:, so sánh 3 và 2 nên chữa bài như sau: 3 = ; 2 = . Mà > Nên 3 > 2 Bài 3 : HS làm bài vào vở, rồi chữa bài. GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài. Ví dụ: 1+1 = + = + = C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà : Xem lại bài và làm bài tập 3 (c, d): luyện tập chung. -------- a & b --------- Tập đọc: LòNG DÂN (PHầN 1) I. Mục tiêu: -Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng , thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ CM ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) -Hs khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK phóng to - Bảng phụ viết sẳn đoạn 1 kịch. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Sắc màu em yêu", trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - Một HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. -HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con). Đoạn 2 : Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống ! ... Rục rịch tao bắn). Đoạn 3 : Phần còn lại. GV kết hợp sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng). - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại đoạn kịch. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi 1:Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? +Bị giặc đuổi, chạy vào nhà dì Năm - SH nhóm 4 - trả lời câu hỏi 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? Đại diện nhóm trả lời: +Dì đưa chú chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống vờ ăn cơm,l àm như chú là chồng dì. - HS làm việc cá nhân trả lời câu 3: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn một tốp 6 HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 kịch. 3. Củng cố, dặn dò : - Đoạn kịch ca ngợi điều gì ? -> Rút ý nghĩa kịch, vài HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học, dặn: tập trung dựng lại đoạn kịch, đọc trước phần hai của vở kịch Lòng dân. -------- a & b --------- Kỹ thuật: thêu dấu nhân I. MụC TIÊU : -Biết cỏch thờu dấu nhõn . -Thờu được mũi thờu dấu nhõn. Cỏc mũi thờu tương đối đều nhau. Thờu được ớt nhất 5 dấu nhõn.Đường thờu cú thể bị dỳm. -Khụng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thờu. HS nam cú thể thực hành đớnh khuy. -Với HS khộo tay: + Thờu được ớt nhất 8 dấu nhõn. Cỏc mũi thờu đều nhau. Đường thờu ớt bị dỳm. + Biết ứng dụng thờuđấu nhõn để trang trisanr phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu thờu dấu nhõn . -Một mảnh vải trắng hoặc màu kớch thước 35 cm Í 35 cm, kim khõu , chỉ . -Phấn màu , bỳt màu , thước kẻ , kộo , khung thờu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Kiểm tra chuẩn bị của HS . Hoạt động 1 : Quan sỏt , nhận xột mẫu . -GV giới thiệu mẫu thờu dấu nhõn -HS quan sỏt : hỡnh dạng của mẫu thờu ở mặt phải và mặt trỏi . + Hóy nhận xột đặc điểm của đường thờu dấu nhõn ở mặt phải, mặt trỏi đường thờu. -Gv giới thiệu 1 số sản phẩm được trang trớ bằng đường thờu dấu nhõn. + Nờu ứng dụng của đường thờu dấu nhõn. =>Thờu dấu nhõn tạo cỏc mũi thờu giống như dấu nhõn nối nhau liờn tiếp giữa 2 đường thẳng song song mặt phải đường thờu. ứng dụng để trang trớ sản phẩm Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tỏc kỉ thuật . -HS đọc mục 2 : Nờu cỏc bước thờu dấu nhõn, nờu cỏch vạch đường thờu dấu nhõn . -1HS lờn bảng thực hiện vạch dấu đường thờu, lớp nhận xột. - HS đọc mục 2a , quan sỏt hỡnh 3,nờu cỏch bắt đầu thờu -Gv hướng dẫn cỏch bắt đầu thờu theo H3 ở trờn vải . -1HS đọc muc 2b,2c qsỏt Ha,b,c,d nờu cỏch thờu mũi thứ nhất, thứ hai. -Gv hướng dẫn chậm cỏch thờu mũi thứ nhất, thứ hai. -Gọi HS lờn thực hiện cỏc mũi thờu tiếp theo.GV qsỏt, uốn nắn. -HS qsỏt H5 và nờu cỏch kết thỳc đường thờu dấu nhõn. -1HS lờn bảng thực hiện thao tỏc kết thỳc đường thờu, GV sửa chữa. -Gv hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ thao tỏc thờu dấu nhõn.(2-3 mũi) -Phõn nhúm cho HS tự trao đổi , thực hiện . C. Củng cố, dặn dũ: -Nhắc lại cỏc bước thờu dấu nhõn, đọc ghi nhớ . -Tập thờu dấu nhõn -Chuẩn bị thực hành -------- a & b --------- đạo đức: có trách nhiệm về việc làm của mình I- mục tiêu : - Biết thế nàolà có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên địnhbảo vệ ý kiến đúng của mình. -HS khá giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỏ lỗi cho người khác II- đồ dùng dạy -học: - Phiếu bài tập ( HĐ 2- Tiết 1), bảng phụ ( HĐ 2- Tiết 1). -Thẻ màu iii- các hoạt động dạy -học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: 2HS . ? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là học sinh lớp 5. ? Khi là HS lớp 5, em cảm thấy hài lòng về những điểm mạnh nào của mình. - GV nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu : “Chuyện của bạn Đức”. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức biết phân tích đưa ra quyết định đúng. *Tiến hành: - GV Gọi 1-2 HS đọc “Chuyện của bạn Đức”. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Đức đã gây ra chuyện gì ? ? Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? ? Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai? ? Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? ? Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy? - Gọi đại diện 2 nhóm lên trả lời trước lớp, các nhóm còn lại nhận xét - Bổ sung. - GV kết luận : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi, dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình . - HS lắng nghe ghi nhớ. 2HS nhắc lại. Hoạt động 2: làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: Hs xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sốngcó trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc ở phiếu BT theo nhóm. Nội dung phiếu : + Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm và dấu - trước những biểu hiện của những người sống vô trách nhiệm . + Câu 2: Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu: ? Em không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó ? ? Em không giám chịu trách nhiệm về việc làm của mình ? - Đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả thảo luận lên bảng phụ . - GVvà các nhóm nhận xét đưa ra kết quả đúng: câu a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm , câu c,d,e là ngợc lại. - GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi 2 và nhận xét câu trả lời của các nhóm . - GV tổng quát: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm ? - HS trả lời, GV tóm tắt ý chính. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: HS biết tán thành với những ý kiến đúng và không tán thành với những ý kiến không đúng. * Tiến hành: -Gv nêu lần lượt từng ý kiến ở BT2 -HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước),YC vài HS giải thích tại sao lại tán thành hay phản đối ý kiến đó. -Gv kết luận: tán thành ý kiến a,đ, không tán thành ý kiến b,c,d. C. Củng cố-Dặn dò: -2HS nhắc lại bài học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết 2. - GV nhận xét tiết học . ************************************************** THỨ 3 Ngày soạn: .../9/2009 Ngày dạy: .../9/2009 chính tả (Nhớ- viết) : Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: -Viết đúng CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2): biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. -HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ở bảng lớp III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: -GV dán lên bảng mô hình tiếng đã chuẩn bị trước, cho 1 HS đọc tiếng, 2 em lên viết trên mô hình. -GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: . 2. Viết chính tả: -1 HS đọc yêu cầu của bài, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em), lớp nhận xét. -GV đọc lại 1 lần đoạn chính tả. - HS viết chính tả. - Chấm, chữa bài. -GV đọc lại toàn bài chính tả, HS rà soát lỗi. - GV chấm 5 đến 7 bài. Từng cặp HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi. - GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài đã chấm. 3. Làm bài tập: Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của BT2. -Hs nối tiếp nhau lên bảng điềnvần và dấu thanh vào mô hình, lớp nhận xét. Bài 3: -HS đọc yêu cầu BT, HS trả lời, lớp nhận xét. -HS khá, giỏi: Em hãy rút ra quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - GV nhận xét và chốt lại : Khi viết một tiếng dấu thanh nằm trên âm chính của vần đầu. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở. -------- a & b --------- TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết chuyển: -PS thành PSTP, hỗn số thành PS. -Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: không. B. Bài mới: GV hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài, 1 em làm ở giấy khổ to -dán bài lên bảng,lớp nhận xét. Khi chữa bài nên cho học sinh trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lý nhất. Bài 2: (2 hỗn số đầu) -HS tự làm bài, gọi nêu miệng kết quả, hỏi HS cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 3 : GV cho học sinh làm các phần a, b, c rồi chữa bài nếu HS không làm được thì hướng dẫn như trong SGK. Chẳng hạn: a, 1 dm =...... m b, 1g = ...... kg c, 1 phút =...... giờ Bài 4 : GV HD học sinh làm bài mẫu, rồi cho HS tự làm bài theo mẫu.Khi chữa bài , nên cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viét số đo độ dài có ... . + Về cỏc mựa khớ hậu . + Chỉ trờn hỡnh 1 , miền khớ hậu cú mựa đụng lạnh và miền khớ hậu núng quanh năm .-HS trỡnh bày kết quả . -GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời . * Kết luận: Miền Bắc cú mựa đụng lạnh, mưa phựn; miền Nam núng quanh nămvới mựa mưa và mựa khụ rừ rệt. C. Ảnh hưởng của khớ hậu : ã Hoạt động 3 : Khớ hậu cú ảnh hưởng như thế nào tới đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta ? + Thuận lợi : cõy cối phỏt triển , xanh tốt quanh năm . +Khú khăn : cú năm mưa lớn gõy lũ lụt , cú năm ớt mưa gõy hạn hỏn , bóo cú sức tàn phỏ lớn . -HS trưng bày tranh ảnh về hậu quả của thiờn tai. 3. Củng cố, dặn dũ : Nờu đặc điểm của khớ hậu nước ta . Đọc bài học, chuẩn bị bài : “ Sụng ngũi “ -------- a & b --------- thể dục : bài 6 I- mục tiêu: -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc). -Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. -Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp. -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II- địa điểm, phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường. -Phương tiện: Chuẩn bị 1còi, 4 con ngựa ( làm bằng tre, gỗ và giấy),4 lá cờ đuôi nheo. III- nội dung và phương pháp lên lớp : 1- Phần mở đầu : 6-10 phút. - GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêucầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện:1-2 phút. -Chơi trò chơi: “ Làm theo tín hiệu” - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 2 phút. * Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1-2 phút. * Kiểm tra bài cũ : Quay trái, phải, đằng sau, :1-2 phút. 2. Phần cơ bản : 18-22 phút . a) Đội hình đội ngũ : 10-12 phút . - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái . - Lần 1-2 :GV điều khiển lớp tập, sau đó cho học sinh tập theo tổ, cán sự lớp điều khiển . b) Trò chơi vận động : 7-8 phút . - Chơi trò chơi : “ Đua ngựa”. GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi . 3. Phần kết thúc :4-6 phút . - Cho HS các tổ đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn : 2-3 phút . - GV cùng HS hệ thống lại bài :1-2 phút. - GV nhận xét , đánh giá tiết học và giao bài về nhà: 1-2 phút. ************************************************ THỨ 6 Ngày soạn: .../9/2009 Ngày dạy: .../9//2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I . MỤC TIấU : -Biết sử dụng từ đồng nghĩa 1 cỏch thớch hợp (BT1); hiểu nghĩa chung của 1 số tục ngữ (BT2). -Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yờu, viết được đoạn văn miờu tả sự vật cú sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). -HS khỏ giỏi biết hoàn chỉnh cỏc đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miờu tả khỏ sinh động. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : GV kiểm tra 2 – 3 HS làm lại bài tập 3 , 4b , 4c trong tiết LTVC tuần trước . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : -1 HS đọc YC và ND bài1. -HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sỏt tranh minh hoạ trong SGK , làm ở phiếu BT, 1 HS làm ở giấy khổ to và trỡnh bày kột quả, lớp nhận xột. +Thứ tự cỏc từ cần điền: đeo, xỏch ,vỏc, khiờng, kẹp \Bài 2 : -1HS đọc nội dung bài tập 2 . -GV giải nghĩa từ cội trong cõu tục ngữ Lỏ rụng về cội . -Một HS đọc lại 3 ý đó cho ( làm người .nơi ở cũ ) -Cả lớp trao đổi , thảo luận , đi đến lời giải đỳng : Gắn bú với quờ hương là tỡnh cảm tự nhiờn . -HS đọc thuộc lũng 3 cõu tục ngữ . Bài 3 : -HS đọc yờu cầu BT 3 , suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yờu để viết thành 1 đoạn văn miờu tả . -GV mời 1 HS khỏ , giỏi núi 1 vài cõu làm mẫu . -HS làm bài vào vở. -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mỡnh .Cả lớp và GV nhận xột . C. Củng cố , dặn dũ : GV nhận xột tiết học . Dặn HS viết đoạn văn ở bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn -------- a & b --------- Toán: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Làm được BT dạng tìm 2 số khi biết tổng(hiệu)và tỉ số của 2 số đó II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (không) B. Bài mới: 1. ôn tập. Bài toán 1: Gv đọc đề, tóm tắt bài toán: Số bé: Số lớn: -YC HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.-Gv cùng HS giải ở bảng. Bài toán 2: (tương tự).121 2. Thực hành. Bài 1: HS đọc đề , GV có thể gợi ý: “ Tỉ số “ của hai số là số nào “ Tổng ‘ của hai số là số nào ? “ Hiệu ‘ của hai số là số nào ? Từ đó tìm ra cách giải bài toán. HS giải vào vở, 2 em lên bảng chữa mỗi em làm mỗi bài tập. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Gợi ý HS: biết tính chiều dài, chiều rộng mảnh vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( ở bài này là nửa chu vi 60 m ) và tỉ số của hai số đó ( là ) từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi. GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán( tiếp ). -------- a & b --------- KHOA HỌC: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THè. I. MỤC TIấU: Sau bài học, HS biết: -Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ lỳc mới sinh đến tuổi dậy thỡ. -Nờu được 1 số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thỡ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thụng tin và hỡnh trang 14, 15 SGK. -HS sưu tầm ảnh chụp bản thõn lỳc cũn nhỏ, hoặc ảnh của trẻ em ở cỏc lứa tuổi khỏc nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời cõu hỏi: -Phụ nữ cú thai cần làm gỡ để mỡnh và thai nhi khỏe mạnh? -Cần phải làm gỡ để cả mẹ và em bộ đều khỏe? -GV nhận xột và cho điểm từng HS. B. Giới thiệu bài: C. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: THẢO LUẬN CẢ LỚP * Mục tiờu: HS nờu được tuổi và đặc điểm của em bộ trong ảnh đó sưu tầm được. * Cỏch tiến hành: -GV yờu cầu một số HS đem ảnh của mỡnh hồi nhỏ hoặc ảnh của cỏc em bộ khỏc đó sưu tầm được lờn giới thiệu trước lớp theo yờu cầu: Em bộ mấy tuổi và đó biết làm gỡ? (Gợi ý: -Đõy là ảnh em bộ của tụi, em mới 2 tuổi, em đó biết núi và nhận ra những người thõn, đó biết hỏt, mỳa,Đõy là ảnh em bộ của tụi, em đó 4 tuổi. Nếu chỳng mỡnh khụng cất bỳt và vở cẩn thận là em lấy ra vẽ lung tung vào đấy,).. Hoạt động 2: TRề CHƠI “ AI NHANH, AI ĐÚNG? ” * Mục tiờu: HS nờu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. * Chuẩn bị : Chuẩn bị theo nhúm: -Một bảng con và phấn hoặc bỳt viết bảng. -Một cỏi chuụng nhỏ ( hoặc vật thay thế cú thể phỏt ra õm thanh). * Cỏch tiến hành: Bước 1: GV phổ biến cỏch chơi và luật chơi -Mọi thành viờn trong nhúm đều đọc cỏc thụng tin trong khung chữ và tỡm xem mỗi thụng tin ứng với lứa tuổi nào như đó nờu ở trang 14 SGK. Sau đú sẽ cử một bạn viết nhanh đỏp ỏn vào bảng. Cử một bạn khỏc lắc chuụng để bỏo hiệu là nhúm đó làm xong. -Nhúm nào làm xong trước và đỳng là thắng cuộc. Bước 2: Làm việc theo nhúm HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi rừ nhúm nào làm xong trước, nhúm nào làm xong sau. Đợi tất cả cỏc nhúm cựng xong, GV mới yờu cầu cỏc em giơ đỏp ỏn. Dưới đõy là đỏp ỏn: 1-b; 2-a; 3-c. Kết thỳc hoạt động này, GV tuyờn dương nhúm thắng cuộc. Hoạt động 3: THỰC HÀNH * Mục tiờu: HS nờu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thỡ đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cỏch tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp GV yờu cầu HS làm việc cỏ nhõn: Đọc cỏc thụng tin trang 15 SGK và trả lời cõu hỏi: Tại sao núi tuổi dậy thỡ cú tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? Bước 2: Gọi một số HS trả lời cõu hỏi trờn. Nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh thực hành đúng vai theo chủ đề " Cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ cú thai ". Kết luận: Tuổi dậy thỡ cú tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vỡ đõy là thời kỡ cơ thể cú nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là: -Cơ thể phỏt triển nhanh cả về chiều cao và cõn nặng. -Cơ quan sinh dục bắt đầu phỏt triển, con gỏi xuất hiện kinh nguyệt, con trai cú hiện tượng xuất tinh. -Biến đổi về tỡnh cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xó hội. C.Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột tiết học -Dặn dũ: + Học bài, ghi lại vào vở những ý chớnh. + Tỡm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niờn, trưởng thành, tuổi già. + Xem trước bài 7. -------- a & b --------- tập làm văn: luyện tập tả cảnh i. mục tiêu: -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo YC của BT1. -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2). -HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ viết ND chính 4 đoạn văn tả cơn mưa. -Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : -GV kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả 1 cơn mưa của 2-3 học sinh B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1 : HS đọc nội dung -GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa -Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn đểúâc định nội dung chính của mỗi đoạn -HS làm vào vở -HS nối tiếp nhau đọc bài làm -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -Gv chốt ý bằng cách treo bảng phụviết ND chính 4 đoạn văn. +Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào -ào ạt tới rồi tạnh ngay. +Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. +Đ3:Cây cối sau cơn mưa. +Đ4: Đường phố và con người sau c Bài 2 : HS đọc yờu cầu của bài văn . -GV dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. -HS viết bài -HS trình bày -GV nhận xét C. Củng cố, dặn dũ : -GV nhận xột tiết học . -Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. -------- a & b --------- SINH HOẠT TẬP THỂ I.mục tiêu: -Nhận xét tình hình học tập trong tuần. -Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong năm. II. lên lớp: A. Nhận xét : * GV: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần qua. - Tiếp tục thống nhất một số nền nếp của lớp . - Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS. - Thống nhất một số yêu cầu chung. * Lớp trưởng : - Nêu một số nhận xét . - Phát biểu ý kiến. - Thống nhất ý kiến. B. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục duy trì nền nếp lớp. - Cán sự lớp đi vào hoạt động nghiêm túc. C. Sinh hoạt văn nghệ: Em yêu trường em, Em yêu hoà bình. **************************************************************
Tài liệu đính kèm: