TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọngđọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Lòng dân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọngđọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật . - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. - Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con) + Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải. * Tìm hiểu bài: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? ? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh. Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch. - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch. + (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng). - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch. - Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết cộng ,trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.( Bài 1: 2 ý đầu ; bài 2: a,d; bài 3 ) - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. - Học sinh làm nhóm,. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh làm vào vở phần a,b. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức. - Về nhà làm bài tập 3/c,d. Chính tả (Nhớ-viết) Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính . Nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng II. Chuẩn bị: - Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ. - Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số. - Chấm 7 đến 10 bài. - Nhận xét chung. 2.3. Hoạt động 2: Làm bài tập: Bài 2: - Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. Bài 3: ? Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh? - Giáo viên đưa ra kết luận đúng? - Lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nhớ - viết. - Còn lại soát lỗi cho nhau. - Đọc yêu cầu bài: - Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em yêu . e yê . m u . - Đọc yêu cầu bài. - Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - 2, 3 học sinh nhắc lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên giao nhiệm vụ. ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Một số em trình bày trước lớp. * Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: + ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá + Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại. + Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh. b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. ? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai. - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình. - Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Một vài em nêu ý kiến. * Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt. c) Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk. ? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết chuyển : - Phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.( Bài 1; bài 2 : 2 hỗn số đầu ; bài 3; bài 4) - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất. - Học sinh trình bày bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày. a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân. - 3 em trình bày 3 phần còn lại. + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m + m = 4m + 1m 53cm = 1m + m = 1m + 3m 27cm = 300m + 27cm = 327cm + 3m 27cm = 3m + m = 3m + 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm = 32dm + dm : 32dm 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2. Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân dân I. Mục đích- yêu cầu: -Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) . Nám được 1 số thành ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chấttốt đẹp của nhân dân Việt Nam(BT2). Hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) -Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học: A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên phát phiếu để học sinh làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa lỗi . - Biết ra quyết địnhvà kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình . -Không tán thành với nhuwnhjx hành vi trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác . II. Tài liệu và phương tiện: Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu. III. Hoạt động dạy học: + Hoạt động 1: Tìm ... câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng vận dụng thực hành vào bài tập: tìm từ đồng nghĩa, phân loại thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị: - Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm lại bài 2, 4. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. - Giáo viên dán tờ giấy ghi đoạn văn lên bảng. - Gọi học sinh phát biểu, gạch chân. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm lớn: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã viết. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Mẹ, má. u, bầm, mà là các từ đồng nghĩa. - Đọc yêu cầu bài 2. - Thảo luận- trình bày. + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - Đọc yêu cầu bài 3. + Học sinh làm việc cá nhân vào vở. - Lớp nhận xét. *Bài tập:Chọn những thành ngữ trong ngoặc để giải thích ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ sau (Làm người phải thuỷ chung, gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên, loài vật thường nhớ nơi cũ) Giải - Cáo chết ba năm quay đầu về núi: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - Chim Việt đậu cành Nam: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - Lá rụng về cội: Làm người phải thuỷ chung - Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi cũ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn chưa đạt về viết lại. Thể dục đội hình đội ngũ- trò chơi: “đua ngựa” I. Mục tiêu: - Củng cố nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ: - Biết trò chơi “Đua ngựa” II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - 1 còi, 4 con ngựa, 4 lá cờ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Sân bãi, dụng cụ. 3. Bài mới: 1 - Phần mở đầu: - Giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên tập một vài động tác bài. - Nhận xét, cho điểm. 2 - Phần cơ bản: 2.1. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái. - Giáo viên cho lớp tập 1 lượt. - Giáo viên khen gợi, tuyên dương tổ tập tốt. 2.2. Trò chơi: - Phổ biến luật chơi: 3 - Phần kết thúc: - Thả lỏng: - Nhận xét. Dặn về tập luyện. - Nêu mục tiêu bài dạy. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai. - Chia lớp tập theo (tổ trưởng điều khiển) - Trình diễn giữa các tổ. “Đua ngựa” - Cả lớp cùng chơi. - Hít thở sâu. Địa lý khí hậu I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam. - Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng. b, Giảng bài mới. 1. Nước là có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) 1. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - Giáo viên nhận xét sửa chữa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: - Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc - Nam. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo câu hỏi. 1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội. 2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ở thành phố HCM? 3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2 miền? - Giáo viên nhận xét, bổ sung: 3. ảnh hưởng của khí hậu: - Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét bổ sung. "Bài học sgk. - Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1 rồi thảo luận. - Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác bổ xung. - Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Học sinh làm việc cá nhân. Tháng 1: 16o C Tháng 7: 29o C Tháng 1: 26o C Tháng 7: 27o C - Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền Nam nóng quanh năm. + Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối quanh năm. + Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo dài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ học. Hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca một số bài hát, điệu múa ca ngợi mái trường. - Giáo dục học sinh tình yêu trường lớp II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Vui văn nghệ Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại hai bài hát: “Em yêu trường em” và “Lớp chúng mình doàn kết” - Cho từng dãy hát. - Từng bàn hát - Thi hát giữa các tổ - Gọi những học sinh hát hay lên hát trước lớp. - Cho cả lớp hát trình diễn - Giáo viên nhận xét: - Học sinh hát - Từng dãy hát Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương. - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. ? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn? ? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? ? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? ? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Học sinh theo dõi giáo viên giảng. - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến. + Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. + Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Giáo viên nhấn mạnh thêm: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ) d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. - Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “Bỏ khăn” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình. - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Đồ dùng dạy học: Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Động tác giờ trước. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Vào bài. A- Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. B- Phần cơ bản: * Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập. - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai. - Giáo viên biểu dương một số em tập tốt. * Trò chơi vận động: “Bỏ khăn” - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Giáo viên quan sát, biểu dương. - Học sinh chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay nhau. - Học sinh theo dõi. - Học sinh tập dưới sự điều khiển của giáo viên. - Chia các tổ học sinh thi nhau tập giữa các tổ. - Cho các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố. - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp. - Học sinh chơi đến hết giờ, C- Phần kết thúc: - Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn, tập trung. - Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Thêu dấu nhân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân. ? ứng dụng của thêu dấu nhân. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. - Giáo viên bao quát chốt lại. ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu. ? Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Học sinh quan sát- nhận xét. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, - Học sinh đọc lại. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lên: + vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Học sinh thực hành theo quỳ trình. - Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Về học thuộc quy trình. - Tập thêu lại.
Tài liệu đính kèm: