Tập đọc ( tiết 5 ) : Lòng dân ( tiết 1)
I . Mục tiêu :
1- Đọc đúng văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
+ Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính.
+ Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
3. GDHS : truyền thống dũng cảm , yêu quê hương - đất nước .
Tuần 3: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc ( tiết 5 ) : Lòng dân ( tiết 1) I . Mục tiêu : 1- Đọc đúng văn bản kịch: + Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. + Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính. + Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai. 2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 3. GDHS : truyền thống dũng cảm , yêu quê hương - đất nước . II . Đồ dùng học : - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 I . Kiểm tra bài cũ. Bài: Sắc màu em yêu. 2-Dạy bài mới. a- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đề bài. b- Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: + Luyện đọc đoạn - GV đọc diễn cảm màn kịch. - Từ khó: hổng thấy, quẹo vô,.. - Từ chú giải: SGK - GV giải nghĩa từ khó. + Luyện đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn chia đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến"Chồng tui. Thằng này là con" - Đoạn 2: Chồng chị à? đến Rục rịch tao bắn nát đầu" - Đoạn 3: Còn lại. Câu1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? * GVgiải thích: Nghĩ ra cách đó để cứu chú cán bộ chứng tỏ dì Năm rất nhanh trí và rất dũng cảm, chấp nhận nguy hiểm để cứu cán bộ cách mạng. Câu 3: Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? GV nêu gợi ý: Tình huống kết thúc màn 1" dì Năm làm chúng hí hửng tưởng dì sẽ khai, nên bị tẽn tò" là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm ( thắt nút) sau đó cởi nút rất nhanh và khéo. Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ cách mạng. c. Luyện đọc đọc diễn cảm. - GV cho HS đọc phân vai theo nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau. Học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. - 1 học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh tìm từ ngữ khó đọc và luyện đọc từ khó. - Đọc chú giải. Học sinh tìm từ ngữ chưa hiểu nghĩa - Nhiều HS nối tiếp nhau luyện đọc vở kịch. - 2 HS đọc lại toàn bộ vở kịch + HS đọc thầm lời mở đầu và trả lời câu 1,2 - Chú bị giặc rượt bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm -Dì đưa chú một chiếc áo khác để chú thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm - HS đọc thành tiếng, đọc thầm các đoạn, cả màn kịch và trả lời câu hỏi 3. ( để các em phát biểu tự do.) - 1 HS đọc lại toàn đoạn kịch và trao đổi tìm ND - 2 HS nêu lại nội dung - 1 học sinh đọc toàn bài, các bạn nhận xét. - Từng nhóm 6 em luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. .. Toán ( tiết 11 ) : Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển về các phép tính với các phân số, so sánh các phân số). - Ôn tập mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chuyển hỗn số sau thành phân số. Cho VD. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Luyện tập: Bài 1: Chuyển các hỗn số thành phân số: GV làm mẫu và hướng dẫn cách làm. a) b) GV củng cố về cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: So sánh các hỗn số: HS yếu chỉ làm phần b,d a) Ta có: ; Vì > nên > b) Ta có: ; Vì > nên > Tương tự HS làm phần c,d Bài 3: Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính: HS yếu chỉ làm phần b,d a) b) Tương tự HS làm phần c,d 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về ôn lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - 2 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS còn lại làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS còn lại làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. ( Nếu HS chỉ bằng nhận xét cũng biết> thì GV cho HS nêu cách làm của mình: có thể HS so sánh phần phân số giống nhau phần nguyên 3 > 2) - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở. - 4HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. .. Khoa học ( tiết 5 ) : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe I - Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1-Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. 3- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * . GDKNS : - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé . - Cảm thông, chia sẻ và ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai II . Đồ dùng dạy học : Hình trang 12,13 SGK. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ:HS đọc phần ghi nhớ của giờ trước. GV nhận xét cho điểm Bài mới: Giới thiệu bài: a-Hoạt động 1: làm việc với SGK - Bước 1: Giao nhiêm vụ và hướng dẫn +Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Bước 2:Làm việc theo cặp - Bước 3:Làm việc cả lớp - GVkết luận: (SGK- 12 ) b -HĐ 2: Thảo luận cả lớp. - Bước 1: GV nhận xét ghi kết quả lên bảng. - Bước 2: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV kết luận :(SGK- 13 ) c - HĐ 3: Đóng vai - Bước 1:Thảo luận cả lớp - Bước 2:Làm việc theo nhóm. - Bước 3: Trình diễn trước lớp 3 - Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo cặp: Quan sát H.1,2,3,4 ( 12-SGK). - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - HS trình bày kết quả thảo luận -HS quan sát các hình 5,6,7 –SGK và nêu nội dung từng hình. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK ) -- HS đóng vai. - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài học. .. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Đạo đức ( tiết 3 ) : Có trách nhiệm về việc làm của mình I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. * GDKNS : - Kĩ năng kiên định bảo vệ nhưng ý kiến, việc làm đúng của bản thân . - Kĩ năng tư duy phê phán : biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác . II- Đồ dùng dạy- học: - Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc. - Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn. - Thẻ màu dùng cho HĐ 3. III . Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt độn của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần bài học bài 1? 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: * Cách tiến hành: - Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện - GV kết luận:SGV b) Hoạt động 2: Làm BT 1-SGK. - GV kết luận (SGV – Trang 21) Hoạt động 3 :HS làm bài tập 2-SGK **Cách tiến hành : - GV lần lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, hướng dẫn cách chơi: - GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao.- 4 Củng cố - nhận xét tiết học : Dăn H/S học và làm bài ở nhà -1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu của BT 1 - HS thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Một vài HS nhắc lại . - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh – không đồng ý; Màu vàng –phân vân ) - GV kết luận: + Tán thành ý kiến: a,đ +Không tán thành ý kiến : b,c,d . Toán ( tiết 12 ) : Luyện tập chung I . Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn hợp số kèm theo 1 tên đơn vị đo) II- Đồ dùng dạy học III- Hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ Bài tập. Tính: 2- Luyện tập Bài 1: Chuyển thành phân số thập phân. ; ; Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số: ; ; Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm = m b. 1g = kg 3 dm = m 25 g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ ; 2 phút = giờ Bài 4: Viết các số đo theo mẫu: 5m 7dm = 5m + 2m 3dm = 2m + 4m37cm = 4m + 1m 53cm = 1m + Bài 5. Ta có: 3m 27 cm = 327 cm 3m 27 cm = 32dm 7cm = dm 3m 27 cm = m 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo đã học(Khối lượng, độ dài , diện tích . - 2 HS lên bảng làm. HS ở dưới làm ra nháp. - HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét, cho điểm. - 4 HS thực hiện trên bảng. - HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân. - HS làm vào vở - HS đọc thầm yêu cầu rồi tự làm bài. - HS chữa bài. - Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS tự làm bài ( không yêu cầu đối với HS yếu ) - HS chữa miệng. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc câu mẫu. GV phân tích rõ cách làm. - HS tự làm bài rồi 2 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. GV chốt lại cách làm đúng. - HS tự làm bài rồi 2 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. . Luyện từ và câu ( tiết 5 ) : Mở rộng vốn từ: Nhân dân I- Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của người dân Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu. 3. GD : HS lựa chọn từ ngữ đúng, hay để dặt câu khi nói , viết . II- Đồ dùng dạy học - Từ điển. - Bút dạ và 2,3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 3b. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bài 4 của tiết trước. - Cả lớp và GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài b. Hướng dẫn các em làm bài tập: Bài 1: Gv cho SH làm theo nhóm sau đó chữa bài Lời giải - GV giải nghĩa từ tiểu thương tiểu thương: người buôn bán nhỏ. - Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí - Nông dân: thợ cấy, thợ cày - Doanh nhân: tiểu thương, ch ... túc, biÕt sö dông ®óng tõ ng÷ trong giao tiÕp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập, phiếu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN. + Ăn ít ngon nhiều + Ba chìm bay nổi + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho b. Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng. + Nhỏ / lớn + Trẻ / già + Dưới / trên + Chết / sống c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống - GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy) d. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau. - Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn. - M: Cao - thấp; khóc - cười; .... - GX nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở bài tập. - Cá nhân lên bảng gạch chân. - Lớp nhận xét. Þ ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon. Þ Cuộc đời vất vả. Þ Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh. Þ Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già. - HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 3 (2’) vào phiếu bài tập. - Dán bảng phiếu bài tập. - HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh. - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm. - Đại diện nêu ý kiến. - Lớp nhận xét - HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả. ........................................................................ Kĩ thuật ( tiết 4 ) : Thêu dấu nhân (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: Yêu quí, trân trọng sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng các khâu thêu lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . *Hoạt động 3: HS thực hành - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu các Y/C của sản phẩm. - Cho HS thực hành. GV quan sát uốn nắn những HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu yêu cầu đánh giá ghi trong SGK. - Cử HS đánh giá sản phẩm được trưng bày. - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả theo 2 mức Hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn. - Thực hành thêu dấu nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Lắng nghe. - 3 HS đánh giá SP. 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của học sinh. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài 7: Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình (28). ........................................................................... Toán ( tiết 20 ) : Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . 1. Ổn định tổ chức: Nam N÷ 28 HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài 3.2. Luyện tập: Bài 1 (Tr 22) - GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt: - Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó” Bài 2: - GV hỏi phân tích bài toán Ta có sơ đồ 15 m ChiÒu dµi ChiÒu rég Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải? * Bài 4: - HS tóm tắt và giải bài toán vào nháp. - Gọi HS lên bảng chữa. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ 8 HS nam - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 ´ 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) ´ 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - HS đọc bài tập Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng 50 km : ? lít xăng. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 - 2 (lần) ô tô đi được 50 km hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc bài tập - Tóm tắt: 1 ngày / 12 bộ : 30 ngày 1 ngày / 18 bộ : ? ngày Bài giải Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 ´ 12 = 360 (ngày) Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là: 12 ´ 30 = 360 (bộ) 1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Tập làm văn ( tiết 8 ) : Tả cảnh: (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh, thực hành viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: - Biết dùng từ đặt câu, viết câu văn có hình ảnh so sánh , biết sử dụng từ đồng nghĩa để viết văn. 3. Thái độ: - Biết yờu cảnh đẹp của cỏnh đồng quờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn Định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài 3.2. Ra đề - “Tả cảnh một buổi chiều trên cánh đồng”. - Nhắc nhở HS 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê. - HS đọc đề. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. .................................................................................. Khoa học ( tiết 8 ) : Vệ sinh ở tuổi dậy thì. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . 2. Kĩ năng: Xác định những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì . 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập cho hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài 1. Hoạt động 1: Động não - GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thi. - Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá. - GV ghi bảng ý kiến của HS. - Nêu tác dụng của việc làm kể trên? - GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì. 2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: - GV chia nhóm nam, nữ riêng. - Phát phiếu học tập. * Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục: a. Hai ngày 1 lần. b. Hàng ngày. - Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a. Dùng nước rửa sạch b. Dùng xà phòng tắm c. Dùng xà phòng giặt d. Kéo bao qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu - Khi dùng quần lót cần chú ý: a. Hai ngày thay 1 lần. a. 1 ngày thay 1 lần. c. Giặt và phơi trong bóng râm. d. Giặt và phơi ngoài nắng. * Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. - GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ. 3. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận - Chỉ nói nội dung của từng hình? - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - GV kết luận. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện vệ sinh cá nhân. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện. - Lắng nghe. - Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ... - Cá nhân nêu ý kiến. - Thảo luận nhóm. - HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết (Tr 19) - Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19) - Cá nhân trả lời. - Thảo luận nhóm. - Nêu ý kiến. ............................................................................ Lịch sử (tiết 5 ) : Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được tình hình kinh tế -xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp . 2. Kỹ năng: Nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội của nước ta. 3. Thái độ: Cú ý thức học tập tìm hiểu về lịch sử của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? III. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? - Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? - Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? - Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? Hoạt động 2: làm việc với lớp - GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - 2 HS thực hiện - HS đọc nội dung SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - HS đọc kết luận cuối bài ................................................................... Sinh hoạt lớptuần 4 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận ra ưu, nhược điểm trong tuần 4. - Thảo luận đề ra phương hướng tuần 5. II. Các hoạt động: - GV nhận xét chung về tuần học. - Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động. - Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 5.
Tài liệu đính kèm: