/ KT,KN :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TD : Tôn trọng phụ nữ,
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
TUẦN 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC THUẦN PHỤC SƯ TỬ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ KT,KN : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2/TD : Tôn trọng phụ nữ, II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ HĐ 3:Luyện đọc : 10-12’ - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe - GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 4: Tìm hiểu bài :8-10’ HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? *Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? *Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. HĐ 5:Đọc diễn cảm :7-8’ Cho HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ Nhận xét tiết học HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Bài cũ : 4-5' HĐ 2: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 3 : Thực hành : 28-30’ - 2HS lên làm BT3 Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. HS tự làm rồi chữa bài. Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...). Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30ha. HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ Nhận xét tiết học - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2TIẾT) I.MỤC TIÊU : 1/KT,KN : Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 2/TĐ : - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên * Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài nguyên. II.CHUẨN BỊ : + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Giấy, bút dạ cho các nhóm + Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1, Khởi động : 2-3’ - HS cả lớp hát bài Em rất thích trồng nhiều cây xanh HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 3:Tìm hiểu thông tin trong SGK:10-12’ - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm .2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. * GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ 4 : Làm bài tập trong SGK : 4-5’ - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. HĐ 5 : Bày tỏ thái độ của em : 4-5’ - Đọc bài tập 3 - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành: + Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. HĐ 6 : Hoạt động cá nhân : 6-7’ - Nêu yêu cầu BT số 2 - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, - Nhận xét, chốt ý HĐ nối tiếp : Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5 Tiết 2 HĐ 7 : Việc làm nào góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên : 13-14’ - Đọc BT 4 - Phát cho HS các phiếu bài tập - HS làm việc nhóm 2 , xác định việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc làm nào không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc nào không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp. Các việc làm Bảo vệ tài nguyên Không bảo vệ tài nguyên 1. Không khai thác nước ngầm bừa bãi. X 2. Đốt rẫy làm cháy rừng X 3. Vứt rác thải, xác động vật chết vào nước ao hồ X 4. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng X 5. Xả nhiều khói vào không khí X 6. Săn bắt, giết các động vật quý hiếm X 7. Trồng cây gây rừng X 8. Sử dụng điện hợp lý X 9. Phá rừng đầu nguồn X 10. Sử dụng nước tiết kiệm X 11. Xây dựng, bảo vệ các khu bảo tồn quốc gia vườn quốc gia thiên nhiên X - HS trình bày kết quả GV đọc lần lượt từng ý với mỗi ý gọi 1 HS lên bảng gắn băng giấy ghi ý đó vào cột - HS lắng nghe, đối chiếu với kết quả đã làm của mình để gắn ý kiến cho đúng, các HS khác nhận xét, góp ý. HĐ 7 : Báo cáo về tình hình bảo vệ tài nguyên ở địa phương : 14-15’ - HS trình bày kết quả bài tập thực hành ( đã giao ở tiết 1) - 2, 3 HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét,góp ý. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Hướng dẫn tHS treo bảng phụ trước lớp. - Các HS vào làm việc theo nóm cùng tập hợp các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. Rồi liệt kê vào bảng. Sau đó thảo luận với nhau các biện pháp cần thiết để bảo vệ tài nguyên đó. Tài nguyên thiên nhiên Biện pháp bảo vệ Nước Điện Chất đốt Rừng . ........................... ............................ - Đại diện từng nhóm lên trình bày ( mỗi lần chỉ nêu 1 tài nguyên và biện pháp). Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nhắc lại các tài nguyên ở địa phương và những biện pháp bảo vệ. HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’ - Nhận xét tiết học. Đọc lại ghi nhớ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/KT. KN : - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) 2/ TD : Thái độ bình đẳng nam, nữ., không coi thường phụ nữ. II.CHUẨN BỊ : Từ điển HS Bảng lớp viết nội dung BT1 + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :1' b.Các hoạt động: HĐ 2: Cho HS làm BT1: 6-7’ - HS lắng nghe - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. -1HS nhìn bảng đọc lại. HĐ 3: Cho HS làm BT2: 12-13’ HS đọc yêu cầu BT2 Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Cho HS trình bày -Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác: - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạ ... Đ 5 : ( làm việc cả lớp) : 6-7’ + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào? + Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng - GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng. HĐ 5 : ( làm việc theo cặp) : 6-7’ + Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta. - HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập. + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ). + Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - lắng nghe. - 2.3 HS đọc bài học HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT ( Tả con vật ) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ KT, KN :Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2/TD : Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’ - HS lắng nghe HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài : 4-5’ GV viết đề bài lên bảng Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác Cho HS giới thiệu về con vật mình tả - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả HĐ 3: HS làm bài : 25-27’ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu GV thu bài khi hết giờ - Lắng nghe - Làm bài Nộp bài HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’ Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - HS lắng nghe TOÁN PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Bài cũ : 4-5' HĐ 2: Giới thiệu bài : 1' HĐ 3 : Thực hành : 28-30’ - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). - 1HS lên làm BT1. Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài. HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 2 (cột 1): - HS tự làm rồi chữa các bài tập. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ: - HS tự làm rồi chữa bài. a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Nhận xét và trả lời Bài 4: - HS tự đọc rồi giải bài toán. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân. MĨ THUẬT TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG I-MỤC TIÊU: - HS hiểu ý nghĩa của báo tường - HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo của lớp - HS yêu thích các hoạt động tập thể. II-CHUẨN BỊ: GV: - SGK,SGV. Sưu tầm 1 số đầu báo (báo Hoa học trò,Nhi đồng,...) - Bài vẽ của HS lớp trước.Hình ngợi ý cách vẽ. HS: - Sưu tầm 1 số đầu báo. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành,bút chì,tẩy, màu vẽ,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1- Giới thiệu bài mới: HĐ 2: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét: - GV cho HS xem 1số tờ báo và giới thiệu: + Tờ báo nào củng có đầu báo và thân báo, + Báo tường thường ra vào dịp lễ Tết ,... - GV giới thiệu 1 số đầu báo và gợi ý: + Đầu báo tường thường có yếu tố nào? - GV tóm tắt: HĐ 3:Trang trí đầu báo tường: - GV y/c HS nêu cách trang trí đầu báo: - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. HĐ 4:Hướng dẫn HS thực hành: - GV nêu y/c vẽ bài. - GV bao quát lớp,nhắc nhở HS sắp xếp bố cục cho cân đối, tên tờ báo chữ to, rõ, nổi bật . Vẽ màu theo ý thích,... HĐ 5: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét. - GV gọi 2 đến3 HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Sưu tầm tranh về đề tài Ước mơ của em. -Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,... - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát và trả lời. + Gồm có: Tên tờ báo,chủ đề tờ báo tên đơn vị, hình minh hoạ,... - HS lắng nghe. - HS trả lời. + Sắp xếp các mảng hình. + Phác kiểu chữ , hình minh hoạ. + Kẻ chữ và vẽ hình. + Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài - Trang trí đầu báo tường - Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên. - HS nhận xét về bố cục,chữ, hình và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò: KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 2/TĐ : Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. II.CHUẨN BỊ : Tranh ảnh về hổ, hươu Phiếu bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’ HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 16-18’ - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - HS làm việc theo nhóm 4 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuuoi con của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. -Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK: - Hươu ăn gì để sống? - Hươu ăn lá cây * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). HS trả lời. HS trả lời. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HĐ 4:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :6-7’ GV tổ chức chơi: + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. *Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. HS tiến hành chơi. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - 2 HS đọc nội dung bài học. HOAT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. SINH HOẠT TUẦN 30 I.MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 30 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 30: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt. -Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. -Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. -Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. -Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định. III. KẾ HOẠCH TUẦN 31: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. -Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 31. -Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. -Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. -Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Tài liệu đính kèm: