Giáo án lớp 5 - Tuần 30 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Tuần 30 năm 2011

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh họa bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 02/04/2011
Thø hai ngµy 04 th¸ng 04 n¨m 2011
TiÕt 1: chµo cê
Nh¾c nhë ®Çu tuÇn
tiÕt 2: tËp ®äc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
 Trang 117 – 118 M¹c Yªn dÞch theo truyÖn d©n gian A-RËp
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn 
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài học trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?
-Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?
2. Bài mới - Giới thiệu bài:
- Các bài đọc Một vụ đắm tàu, Con gái đã cho các em biết về các bạn nữ, bạn nam có tính chất rất đẹp như : Ma–ri–ô, Giu-li-et-ta và Mơ. Truyện dân gian A-rập -Thuần phục sư tử mà lớp ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu từ đâu.
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Ha-li-ma làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn.
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? 
+Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? 
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
-GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? 
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? 
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? 
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc của đoạn văn – căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử ; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện này em học được điều gì ?
4.Dặn dò.
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-Có thể chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1 : Hi- -li- ma .. giúp đỡ.
+ Đoạn 2 : Vị giáo sư .. vừa đi vừa khóc.
+ Đoạn 3 : Nhưng mong muốn . Bộ lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4 : Một tối  lặng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5 : Đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lần 1 HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; 
- Lần 2 HS đọc mục chú giải sgk.
- HS đọc theo cặp, một cặp HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
- Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa.
- Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
- 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.
-Lắng nghe.
- HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
*Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình.
tiÕt 3: ®¹o ®øc
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
	I/ MỤC TIÊU:
	Học xong bài học này HS biết: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra 3 em.
H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em?
-HS trả lời.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết.
-HS lắng nghe.
H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?
H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung. 
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
-Trong sản xuất và phát triển kinh tế.
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- HS đọc ghi nhớ.
H.Đ 2 : Làm bài tập1.
HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
-GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên
-HS thảo luận theo nhóm đôi. 
-Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ .
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
GV kết luận: 
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm.
-Trao đổi theo nhóm đôi. 
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
tiÕt 4: to¸n
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
 I/MỤC TIÊU:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
2HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha; 
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
tiÕt 5: ©m nh¹c
HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ
 I. MỤC TIÊU
- HS tập hát theo giai điệu, lời ca bài (Dàn đồng ca mùa hạ).
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
 II. CHUẨN BỊ 
- GV: Đàn, Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe
- HS: Nhạc cụ gõ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới
1. Phần mở đầu:
a. Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
*/ Nội dung : Học hát bài Dàn đồng ca mùa hạ .
- Hoạt động 1: Dạy hát
+ GV giới thiệu bài hát và cho HS nghe hát mẫu.
+ HD học sinh đọc lời ca.
+ GV cho HS tập từng hát câu.
- Hoạt động 2 : Luyện tập bài hát.
- GV cho hs hát theo 2 cách đối đáp, đồng ca.
3. Phần kết thúc:
- Chọn một nhóm trình bày bài hát theo hình thức tốp ca.
- Về chuẩn bị động tác phụ hoạ.
- GV: Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng hát bài " Đọc bài TĐN số 7, 8"
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc lời ca .
- HS hát từng câu theo lời của GV.
- HS hát theo những câu sau:
 Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát.
...................
...................
...................
Ve ve ve ve v, ve ve ve ve ve. 
Cho HS hát nối hai câu.
Hai câu cuối, chỉ tập bè chính.
- Chia lớp thánh 2 nửa, mỗi nửa hát 2 câu đối đáp hai câu cuối hat đồng ca.
Ngµy so¹n: 03/04/2011
Thø ba ngµy 05 th¸ng 04 n¨m 2011
tiÕt 1: luyÖn tõ vµ c©u
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết : 
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
- Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV 
 HS 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -G ... điệu đàn
Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
tiÕt 5: ®Þa lÝ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI.
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
- Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Quả địa cầu. 
- Bản đồ thế giới.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA:
H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
H : Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung
Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại dương.
Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
Dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS trả lời.
HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại 
dương
Thái Bình Dương
Châu Á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
TL : Thái Bình Dương.
2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
1 HS trả lời .
TiÕt 6: ho¹t ®éng ngoµi giê
Häc h¸t c¸c bµi h¸t cã chñ ®iÓm “yªu hoµ b×nh”
Môc tiªu:
- biÕt mét sè bµi h¸t cã chñ ®iÓm “Yªu hoµ b×nh”
- HiÓu ý nghÜa mét sè bµi h¸t cã chñ ®iÓm “Yªu hoµ b×nh”
- Yªu hoµ b×nh.
 2. Thêi gian, ®Þa ®iÓm:
 Thêi gian: chiÒu thø n¨m
 §Þa ®iÓm: trong líp häc.
§èi t­îng:
 Sè l­îng 4: líp 5
ChuÈn bÞ cho ho¹t ®éng:
 Ph­¬ng tiÖn:
 Tæ chøc:
Néi dung vµ h×nh thøc ho¹t ®éng:
Néi dung:
H×nh thøc ho¹t ®éng:
tiÕn hµnh ho¹t ®éng:
Néi dung
H×nh thøc tæ chøc
- Gv kÓ cho Hs nghe mét sè c©u chuyÒn vÒ t×nh yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc cña mét sè nhµ c¸ch m¹ng.
- Giíi thiÖu mét sè bµi h¸t vÒ chñ ®Ò yªu hoµ b×nh vµ cho Hs häc thuéc c¸c bµi h¸t chñ ®Ò ®ã.
- Hs nghe.
- Nghe vµ häc h¸t
KÕt thóc ho¹t ®éng:
GV nhËn xÐt tiÕt häc. Tinh thÇn häc tËp cña HS.
Ngµy so¹n: 06/04/2011
Thø s¸u ngµy 08 th¸ng 04 n¨m 2011
tiÕt 1: luyÖn tõ vµ c©u
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). 
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
 	II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.
B/ BÀI MỚI:
1. Gtb: ghi đề bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. 
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng 
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét .
+Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
tiÕt 2: to¸n
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
	I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
	II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
2. Ôn tập :
GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
Chuẩn bị bài sau
2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
tiÕt 3: tËp lµm v¨n
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. 	II/CHUẨN BỊ:
	HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Sự chuẩn bị của HS
B/ BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả
3. HS làm bài
Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV thu bài
-Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh
Trình các dàn ý.
Nhắc lại đề bài .
2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
2HS đọc gợi ý trong SGK.
Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
HS viết bài vào vở . 
Nộp bài.
tiÕt 4: mÜ thuËt
(vẽ trang trí)
TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
 I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường.
- HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo tường đơn giản của lớp.
- HS yêu thích các hoạt động tập thể của lớp.
- HS khá giỏi : Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền
 II/ CHUẨN BỊ
 - Sưu tầm đầu báo tường trong các tờ báo.
	- Bài vẽ của HS năm trước.
	- Kéo, chì, màu vẽ, giấy, hồ dán.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Lên lớp:
*/ Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một số đầu tờ báo và gợi ý HS quan sát.
H: Kể tên các tờ báo mà em biết?
- GV Tờ báo nào cũng có đầu báo và thân báo ( nội dung gồm các bài báo, tranh, ảnh minh hoạ).
*/ Hoạt động 2 : Cách trang trí đầu báo tường.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ minh hoạ trên bảng cách trang trí đầu báo.
- Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng chính, mảng phụ.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
- Vẽ màu tươi sáng, phù hợp với nội dung.
*/ Hoạt động 3 : Thực hành
 - GV hướng dẫn những em còn lúng túng.
*/ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn một số bài đẹp và bài chưa đẹp để HS nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình minh hoạ...
+ Màu sắc ...
Sắp xếp các hình mảng...
- GV khen ngợi những bài vẽ đẹp.
3. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài đè tài " Ước mơ của em "
- HS sưu tầm các đầu tờ báo để tham khảo.
- Hs lắng nghe.
- HS trả lời:
- Tên các tờ báo như : Báo Thiếu Niên, Báo Quân Đội, Báo Nhân Dân, Báo Nhi Đồng...
- HS vẽ theo nhóm 4 em, nhóm trưởng điều khiển.
- HS vẽ trên giấy A4.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Các nhóm khác nhận xét.
tiÕt 5: sinh ho¹t líp tuÇn 30
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị:
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định: Hát
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 31
 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
4. Sinh hoạt văn nghệ:
- Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi theo chủ điểm 
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 30(1).doc