Tập đọc
Thuần phục sư tử
Theo truyện dân gian A- Rập
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sư nói.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Giáo dục HS yêu quý những loài vật quý hiếm .
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ
Tập đọc Thuần phục sư tử Theo truyện dân gian A- Rập I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sư nói. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Giáo dục HS yêu quý những loài vật quý hiếm . II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2HS. - Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì? - GV nhận xét + cho điểm - HS1 đọc đoạn 1+2+3 bài Con gái và trả lời câu hỏi. Các chi tiết đó là: Dì Hạnh bảo “Lại vịt trời nữa”, “ Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn”. - HS2 đọc đoạn 4+5. - Khen ngợi bạn Mơ giỏi giang: vừa chăm học, vừa chăm làm... - Tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng lạc hậu. - Sinh con trai, con gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có hiếu thảo, ngoan ngoãn, làm vui lòng cha mẹ 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài 1’ Thuần phục sư tử là một truyện dân gian A-rập. Câu chuyện nói về ai? Về điều gì? Để hiểu được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học - HS lắng nghe. b. Luyện đọc 11’-12’ HĐ1: GV đọc diễn cảm bài • Đoạn 1: giọng đọc thể hiện sự băn khoăn • Đoạn 2: giọng sợ hãi • Đoạn 3 + 4: giọng nhẹ nhàng • Đoạn 5: lời vị giáo sư đọc với giọng điệu hiền hậu, ôn tồn. - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh. HD2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “giúp đỡ” • Đoạn 2: Tiếp theo đến “...vừa đi vừa khóc” • Đoạn 3: Tiếp theo đến “...sau gáy” • Đoạn 4: Tiếp theo đến “...bỏ đi” • Đoạn 5: Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục, bí quyết, sợ toát mồ hôi... HĐ3: HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm bài - HS quan sát tranh + nghe cô giáo giới thiệu. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn (2 lần). - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn GV. - HS đọc theo nhóm 5, mỗi em đọc một đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc chú giải. - 2 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK - HS lắng nghe. • Đoạn 1+2 - Ha-li-ma đến gặp giáo sư để làm gì? Giảng Từ : Cau có, gắt gỏng - Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào? - Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sư, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? • Đoạn 3+4 - Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử. - Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào? - Vì sau khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi - Theo vị giáo sư, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Vì nàng muốn vị giáo sư cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng bí quyết. - Vì điều kiện vị giáo sư đưa ra thật khó thực hiện. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sử tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn một món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi. - HS có thể trả lời. • Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. • Vì sư tử yêu mến Ha-li-ma. - Đó chính là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu nhàng. c. Đọc diễn cảm 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. - 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(3p) - Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Câu chuyện khẳng định; Kiên nhẫn, diu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạng của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. Toán Tiết 146 Ôn tập về đo diện tích A.Mục tiêu - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diên tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS - Giáo dục HS yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ và ghi sẵn bảng như bài tập 1. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích (35p) Đặt vấn đề: Hôm trước đã ôn đại lượng độ dài và khối lượng, hôm nay sẽ ôn đại lượng diện tích. Bài 1: Cá nhân (5p) - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự bé đến lớn - Đây là các đơn vị đo đại lượng nào? - Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn, chữa bài vào vở + GV nhận xét và sửa chữa (nếu cần) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột) - Khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị nào khác? - Hỏi: 1 ha =m2?...km2? - Gọi 1 HS đọc thứ tự đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS làm phần b): 1 HS đọc câu hỏi; 1 HS trả lời. + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét Bài 1: - HS đọc đề bài - HS đọc: mm2; dam2; hm2; km2 - ở dưới lớp đọc nhẩm theo - Đo diện tích. - HS đọc. - Héc -ta (ha) - 1ha = 10 000 m2 = 0,01 km2 - Km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2 - HS trả lời - 100 lần - - HS nhận xét Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 2: Cột 2 trên chuẩn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở - Chữa bài: + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm (2HS) + HS khác nhận xét và lớp đổi vở kiểm tra chéo. + GV chữa bài - Giải thích kết quả: 1 m2 = 0,00000 1km2? - Giải thích kết quả 4ha = 0,04km2? Bài 3: Cột 2 trên chuẩn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, HS tự thảo luận cách làm. - Đơn vị đo đã cho ở câu (a) so với đơn vị mới như thế nào? - Đơn vị đã cho ở câu (b) so với đơn vị như thế nào? - Vậy các số đo theo đơn vị mới như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm (2HS) + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài vào vở + GV xác nhận - Chú ý: Đơn vị đo lớn hơn (bé hơn) đơn vị đã cho bao nhiêu lần thì số đo mới bé hơn (lớn hơn) số đo đã cho bấy nhiêu lần. 3. Củng cố – Dặn dò (3p) - Nhận xét giờ học - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau Bài 2: - 1 HS đọc - HS làm bài a) 1 m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01dam2 1 m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1 m2 = 0,01km2; 4ha = 0,04km2 - HS chữa bài - Vì 1km2 = 1000000 m2 nên 1m2 = km2 = 0,000001km2 - Vì 1 ha = 0,01km2 nên 4ha = 0,01km2 4 = 0,04km2 Bài 3: - 1 HS đọc - Đã cho là đơn vị m2 cần đổi sang đơn vị mới là hs (lớn hơn) 1ha = 10 000 m2 - Đơn vị đã cho km2 đơn vị mới cần đổi ra là ha (bé hơn) 1ha = 0,01km2 - Câu (a) số đo mới sẽ bế đi so với số đã cho là 100 lần. a) 65 000 m2 = 65ha 846 000 m2 = 84,6ha 5000 m2 = 0,5ha b) 6 km2 = 600ha 9,2 km2 = 920ha 0,3 km2 = 30ha Toán Tiết 147 Ôn tập về đo thể tích A.Mục tiêu - Giúp HS củng có về quan hệ giữa mét khối, đề -xi - mét khối, xăng - ti -mét khối viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS - Giáo dục HS yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như bài 1 (trang 155 SGK) C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn tập về đo thể tích - Chúng ta đã ôn tập về đại lượng độ dài, khối lượng và diện tích. Hôm nay tiếp tục ôn về đại lượng thể tích Bài 1: CN - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK hoặc vở. Khi làm bài không cần kẻ bảng, chỉ cần viết các dòng tương ứng như SGK 1m3 =dm3 =cm3 - Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ đã kẻ - Chữa bài + Gọi HS nhận xét bài của bạn, các HS chữa bài vào vở. + GV xác nhận kết quả - Yêu cầu HS đọc nhẩm tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau” - Các đơn vị này để đo đại lượng nào? - Hãy nêu mối quan hệ giữa m3; dm3; cm3? - Yêu cầu HS làm phần b); 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Gọi HS khác nhận xét; GV xác nhận. Bài 1: - HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài. - HS đọc - Đo đại lượng thể tích - 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 - HS thực hiện yêu cầu - 1000 lần - - HS nhận xét Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 2: Nhóm đôi - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chú ý quan sát giúp đỡ HS còn yếu hoặc chưa chăm học với các gợi ý: + Các bài ở cột bân trái (trong SGK) đơn vị mới so với đơn vị đã cho như thế nào? + Vậy số đo mới so với số đã cho sẽ như thế nào? - Chữa bài: Gợi ý tương tự với các bài ở cột bên phải + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm (2 HS) + HS khác nhận xét và lớp đổi vở kiểm tra chéo. + GV xác nhận kết quả - Yêu cầu HS (trung bình) giải thích cách đổi trường hợp 7,268m3 = 7268dm3 - Yêu cầu HS khá giải thích 1dm3 9cm3 = 1009cm3 - Tương tự gọi HS giải thích: 0,5dm3 = 500cm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 Bài 3: PHT - Yêu cầu HS tự làm vào vở - GV quan sát HS làm bài - Gợi ý tương tự bài 2 ?(nếu cần) - Yêu cầu HS giải thích cách làm ở trường hợp 6 m3 272 dm3; 3670 cm3 - Yêu cầu HS nhắc lại tên các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa 2 đơn vị tiếp liền. 3. Củng cố- Dặn dò (3p) - Nhận xét giờ học . - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Bài 2: Cột 2 HS khá, giỏi - 1 HS đọc - HS làm bài 1 m3 = 1000 dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5cm3 = 500dm3 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 1dm3 = 1000 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 - Đơn vị mới dm3, đơn vị dã cho là m3 mà 1m3 = 1000dm3 (đơn vị mới bé hơn) - Gấp số cho đã cho đúng 1000 lần - HS 1: 7,268m3 = 7268dm3 vì 1dm3 = 1000 cm3 7,268m3 = 1000 7,268m3 = ... ầu: + Chỉ vào bào thai trong hình. + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? - GV kết luận: + Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa + Thú khác với chim là: Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ. + Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. v Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu: Kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con 4. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”. - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét - HS quan sát tranh theo nhóm đôi, thực hiện yêu cầu - Đại diện vài HS lên bảng thực hiện và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS hoàn thành phiếu học tập Đại diện HS trình bày. Số con trong một lứa Tên động vật 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, voi, khỉ Từ 2 đến 5 con Hổ, sư tử, chó, mèo,... Trên 5 con Lợn, chuột, Khoa học TUẦN: 30 BÀI 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Yêu cầu Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 122, 123. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các hình 1a, 1b, hình 2 SGK trang 122, 123. v Hoạt động 2: Thảo luận GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi nào hổ con sống độc lập? + Hươu ăn gì để sống? + Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì? - GV chốt lại: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù. 4.Củng cố - dặn dò - GV tổ chức trò chơi “Săn mồi”. Hướng dẫn HS cách chơi: “Săn mồi” ở hổ và “Chạy trốn” kẻ thù ở hươu, nai. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật” - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - HS quan sát, nhận xét từng hình + Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi + Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào + Hình 2: Cảnh hươu mẹ và hươu con đang chạy trốn kẻ thù Các nhóm đọc thông tin trong SGK thảo luận các câu hỏi. Đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. HS tiến hành chơi: Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Các nhóm bắt chước động tác săn mồi của hổ và chạy trốn của hươu. - Nhắc lại nội dung chính của bài TUẦN 30 Kĩ thuật LẮP RÔ - BỐT (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: - Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II- CHUẨN BỊ: - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Lắp máy bay trực thăng - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - GV nhận xét. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ lắp rô- bốt đây là sản phẩm gần gũi với tuổi thiếu nhi (đồ chơi) và đây cũng là sự tiến bộ của khoa học. Hôm nay các em sẽ học bài lắp rô-bốt. b- Bài dạy: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV trưng bày rô-bốt mẫu. - Gọi HS dựa câu hỏi nêu ra các bộ phận chính của Rô-bốt. + Để lắp được Rô-bốt, theo em cần mấy phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a- Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV chọn HS lên chọn các chi tiết và giới thiệu trước lớp. - GV nhận xét các chi tiết của HS đã chọn. b- Lắp từng bộ phận. - Yêu cầu HS quan sát hình 2a và cử 1 HS lên bảng lắp. - Để lắp chân rô-bốt ta chọn các chi tiết nào? Vị trí lắp. - Cho cả lớp quan sát nhận xét bộ phận đã lắp xong. - GV hướng dẫn lắp hai mặt trước hai chân rô-bốt. - Lưu ý HS gắn vít phía trong trước. * Lắp thân Rô-bốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 3 (SGK) và trả lời câu hỏi. - GV cử 1 em lắp mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS lắp cho đúng. c- Lắp Rô-bốt. - Cho HS quan sát lại H1 và tiến hành lắp từng bộ phận để hoàn chỉnh Rô-bốt. - GV theo dõi nhắc nhở HS: + Khi lắp Rô-bốt và giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ. + Lắp ăng ten vào thân Rô-bốt phải dựa vào hình 1b. - Kiểm tra sản phẩm. d- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết xếp vào hộp. - Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và lắp vào hộp. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại cách lắp ráp. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp Rô-bốt (tiết 2) - Hát vui. - 2 HS nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng. - HS lắng nghe. - HS nêu. - Lắp 6 bộ phận: chân, tay, đầu, thân, ăng ten và trục bánh xe. - 2 HS lên chọn. - HS cả lớp quan sát, 1 HS lên bảng lắp. - 2 HS nêu. - HS quan sát. - HS quan sát và trình bày. - 1 HS lắp mẫu: + Lắp đầu Rô-bốt. + Lắp tay Rô-bốt. + Lắp ăng ten. + Lắp trục bánh xe. - HS quan sát hình 1. - HS tháo rời chi tiết. Lịch sử Bài 30: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình I Mục tiêu: - Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vaitrò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. Máy chiếu, máy tính III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Nghe giới thiệu tình hình nước ta sau năm 1975 Hoạt động 2 Tìm hiểu thông tin Hoạt động 3. Tìm hiểu về tinh thần lao động của những người lao động nhà máy. Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò và ý nghĩa của nhà máy với công cuộc xây dựng đất nước. C. Củng cố Nêu sự kiện lịch sử diễn ra ngày 25 - 4 - 1976 ở nước ta? Kì họp của quốc hội khoá VI đãcó những quyết định quan trọng gì? Nêu tình hình nước ta sau 1975. Đất nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Mọi hoạt động sản xuất và đời sống đều cần điện. Một công trình vĩ đại kéo dài 15 năm là công trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Nêu nhiệm vụ học tập. Cho HS thảo luận nhóm 4: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào? + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở đâu? Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành? Cho nhóm trình bày. Nhận xét, kết luận: - Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công. -Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện. -Ngày 4 - 4 - 1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã phải LĐ ra sao? Gọi HS trình bày. Nhận xét. Suốt ngày đêm, có 35 000 người và xe cơ giới làm việc liên tục trong điều kiện khó khăn thiếu thốn. Trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà ta đang dùng hôm nay. Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: + Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? + Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? Gọi các nhóm trình bày. Nghe, nhận xét, bổ sung. Kết luận: Hạn chế lũ cho đồng bằng bắc bộ. Cung cấp điện từ bắc vào nam, phục vụ sản xuất và đời sống. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Là công trình tiêu biểu đầu tiên thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. Nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. - Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng. Đọc bài học Nhắc nhở chuẩn bị bài sau 2- 3 hs trả lời Nghe và nhận xét. Nghe Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe Thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến. Nghe. Thảo luận Trình bày. Nghe. Nghe. Đọc nội dung bài. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 30 Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Hòa bình và hữu nghị Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Thông tin và hình ảnh về cuộc sống của các bạn thiếu nhi trên thế giới Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Hát: Trái đất này là của chúng mình Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày những điều tìm hiểu được về cuộc sống của các bạn thiếu nhi trên thế giới Gv chốt, liên hệ thực tế Giới thiệu thêm một số thông tin mà các em chưa tìm hiểu được. Giáo dục tư tưởng Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Hòa bình và hữu nghị” Tham gia cuộc thi “Quyền và bổn phận của em” Rèn chữ giữ vở Bảo vệ môi trường Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 30 Hát Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs tham gia trò chơi Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình Hs lắng nghe Liên hệ thực tế Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: