* HD tìm hiểu bài và cách viết.
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
+Tà áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Nhận xét đánh giá.
- Cho đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn.
1.HD viết bài. * HD tìm hiểu bài và cách viết. - Gọi Hs đọc đoạn văn. +Tà áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? - Nhận xét đánh giá. - Cho đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn. * HD viết tiếng, từ khó, câu khó, dài. - Gv đọc tiếng, từ khó, yêu cầu Hs viết ra bảng con. - Nhận xét sửa. *Viết bài. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc bài cho Hs soát lỗi. - Thu bài chấm - nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs tích cực rèn chữ. * 2 Hs đọc. - Trao đổi nhóm đôi, nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. - Đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn( cổ truyền, năm thân...) * Luyện viết tiếng, từ khó, câu dài ra bảng con, 2Hs viết bảng lớp. - Nhận xét bổ sung. *Viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. ___________________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Tập làm văn: Tả cảnh Đề bài: Em hãy tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. I/ Mục tiêu. - Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. - Rèn kĩ năng quan sát, viết văn tả cảnh: dùng từ, viết câu, viết bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Luyện tập. * HD tìm ý. - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận trong bàn nêu các đặc điểm, các chi tiết cần tả của một ngày mới, sắp xếp các đặc điểm theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bài. - Nhận xét, đánh giá. *HD viết văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn: Sương, gió, mặt trời, tiếng gà, cây cối, các hoạt động của con người,... kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài. * Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. - Hs thảo luận trong bàn theo yêu cầu - ghi kết quả ra nháp. - Nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thực hành viết vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Toán (Rkn) Ôn tập về đo thời gian I/ Mục tiêu. - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian ; cách viết các số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: vở, vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD làm bài tập ( T 87- 88) VBT. *Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HD làm bài cá nhân vào bảng con- báo cáo kết quả . - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HD làm cá nhân vào vở- nêu miệng. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - GV chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, báo cáo kết quả. - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài, báo cáo kết quả, 4 Hs làm bảng lớp. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải Đổi 2giờ = 2,5 giờ. Quãng đường ô tô đã đi là: 60 x 2,5 = 150 (km) Số phần trăm quãng đường ô tô đã đi là: 150 : 300 = 0,5 0,5 = 50% Đáp số: 50% ____________________________________________ Toán (Rkn) Ôn tập: Phép cộng I/ Mục tiêu. - Củng cố về kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: vở, vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD làm bài tập ( T 89- 90) VBT. *Bài 1: Tính: - HD làm bài cá nhân vào bảng con- báo cáo kết quả . + Nêu cách cộng STP, PS? - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HD làm cá nhân vào vở- nêu miệng. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Gv chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Không thực hiện phép tính, tìm x. - HD Hs dựa vào Tc 1 số cộng với 0. - Gv chốt lại kết quả đúng. *Bài 4: Giải toán. - Hướng dẫn làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, báo cáo kết quả- 2 Hs làm bảng lớp. - 1- 2 Hs trả lời. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài, báo cáo kết quả, 3 Hs làm bảng lớp - nêu cách làm. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng - giải thích cách làm. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được số phần trăm thể tích của bể là: + = = 0,45 0,45 = 45% (thể tích của bể) Đáp số: 45% thể tích của bể. Tiếng Việt ( Rkn) Ôn luyện chủ đề: Nam và nữ. Ôn tập dấu phẩy I/ Mục tiêu. - Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Biết sử dụng dấu phẩy hợp lí. Biết viết đoạn văn về chủ đề Nam và nữ có sử dụng dấu phẩy. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. a/ Chị Võ Thị Sáu hiên ngang, trước kẻ thù hung bạo. b/ Gương mặt bà toát ra vẻ , hiền lành. c/ Trong hai cuộc kháng chiến, Đảng và Nhà nước ta đã tuyên dương các nữ như Nguyễn Thị Chiên, Tạ Thị Kiều, Kan Lịch. d/ Chị Nguyễn Thị út vừa đánh giặc giỏi, vừacông việc gia đình. - Gọi đọc câu sau khi điền, nhận xét, sửa. * Bài 2: Tìm lời giải nghĩa cho các từ sau:độ lượng, nhường nhịn, nhân hậu. Đặt câu với mỗi từ đó. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về một người phụ nữ mà em yêu quý(sử dụng dấu phẩy với 3 tác dụng). - HD làm vở, chấm chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc Hs chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. a/ bất khuất b/ trung hậu c/ anh hùng d/ đảm đang * Hs tự làm bài theo nhóm. - Cử đại diện nêu kết quả. - Độ lượng:rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. - Nhường nhịn: chịu phần thiệt thòi về mình, để người khác được hưởng phần hơn trong quan hệ đối xử. - Nhân hậu: nhân từ và hiền hậu. + Câu 1:Trai gái trẻ đẹp, thanh lịch. + Câu 2:Tất cả mọi người gồm trai, gái, già, trẻ. + Câu 3: Trai tài gái đẹp tương xứng với nhau. * Đọc yêu cầu. - Hs viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Tiếng Việt ( Rkn) Tập làm văn: Tả cảnh Đề bài: Em hãy tả một đêm trăng đẹp. I/ Mục tiêu. - Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. - Rèn kĩ năng quan sát, viết văn tả cảnh: dùng từ, viết câu, viết bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Luyện tập. * HD tìm ý. - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận trong bàn nêu các đặc điểm, các chi tiết cần tả của một đêm trăng đẹp, sắp xếp các đặc điểm theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bài. - Nhận xét, đánh giá. *HD viết văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn: trăng, gió, mặt ao, tiếng côn trùng, cây cối, sự vui chơi của trẻ nhỏ, thanh niên, các hoạt động của con người,... kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài. * Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. - Hs thảo luận trong bàn theo yêu cầu - ghi kết quả ra nháp. - Nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thực hành viết vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 Toán (Rkn) Ôn tập: Phép trừ I/ Mục tiêu. - Củng cố về kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: vở, vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD làm bài tập( T 90 - 91) VBT. *Bài 1: Tính: - HD làm bài cá nhân vào bảng con- báo cáo kết quả . + Nêu cách trừ STP, PS. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Tìm x. - HD làm cá nhân vào vở- nêu miệng. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Gv chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. *Bài 4: Tính bằng 2 cách khác nhau. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, báo cáo kết quả- 2 Hs làm bảng lớp. - 1-2 Hs trả lời. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài, báo cáo kết quả, 4 Hs làm bảng lớp - nêu cách làm. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 485,3 - 289,6 = 195,7 (ha) Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa của xã đó là: 485,3 + 195,7 = 681 (ha) Đáp số: 681 ha. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng - nêu cách làm. - Nhận xét bổ sung. __________________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Tập làm văn: Tả cảnh Đề bài: Em hãy tả trường em trước buổi học. I/ Mục tiêu. - Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. - Rèn kĩ năng quan sát, viết văn tả cảnh: dùng từ, viết câu, viết bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Luyện tập. * HD tìm ý. - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận trong bàn nêu các đặc điểm, các chi tiết cần tả của trường trước buổi học, sắp xếp các đặc điểm theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bài. - Nhận xét, đánh giá. *HD viết văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn: cây cối, sự vui chơi của Hs, các phòng học, sân trường, ....kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài. * Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. - Hs thảo luận trong bàn theo yêu cầu - ghi kết quả ra nháp. - Nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thực hành viết vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. ____________________________________________________________________ Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Toán (Rkn) Ôn tập : Phép cộng, phép trừ I/ Mục tiêu. - Củng cố về kĩ năng thực hành phép cộng, trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: vở, vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD làm bài tập(T 92 - 93) VBT. *Bài 1: Tính: - HD làm bài cá nhân vào bảng con- báo cáo kết quả . - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HD làm cá nhân vào vở- nêu miệng. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Gv chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. *Bài 4: Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có: a + b = a - b. - Hướng dẫn làm vở. - Kết luận kết quả đúng. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, báo cáo kết quả- 2 Hs làm bảng lớp - nêu cách tính giá trị biểu thức với STP, PS. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài, báo cáo kết quả, 2 Hs làm bảng lớp - nêu cách làm. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải a/ Số phần trăm Hs trung bình của toàn trường là: 1 - ( + ) = = 0,175 0,175 = 17,5% b/ Số Hs đạt loại trung bình là: 400 : 100 x 17,5 = 70 (Hs) Đáp số: a.17,5% b. 70 Hs - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. _____________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Viết chính tả: Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu - Nghe viết đúng, đẹp đoạn 2 bài Công việc đầu tiên. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: bảng con, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.HD viết bài. * HD tìm hiểu bài và cách viết. - Gọi Hs đọc đoạn văn. +Công việc đầu tiên của chị Út là gì? - Nhận xét đánh giá. - Cho đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn. * HD viết tiếng, từ khó, câu khó, dài. - Gv đọc tiếng, từ khó, yêu cầu Hs viết ra bảng con. - Nhận xét sửa. *Viết bài. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc bài cho Hs soát lỗi. - Thu bài chấm - nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs tích cực rèn chữ. * 2 Hs đọc. - Trao đổi nhóm đôi, nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. - Đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn. * Luyện viết tiếng, từ khó, câu dài ra bảng con, 2Hs viết bảng lớp. - Nhận xét bổ sung. *Viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi.
Tài liệu đính kèm: