Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 15)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 15)

MỤC TIÊU:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ

 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
Công việc đầu tiên (Tr 126)
I.Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ
 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ. HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam 
2.Bài mới :Giới thiệu bài
a.Hướng dẫn HS luyện đọc
--HSkhá đọc bài.
- Gọi HS chia bài thành 3 đoạn.GV nhận xét chốt lại.
-HS đọc tiếp nối 2lần
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
b.HD HS tìm hiểu bài
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
+Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này?
+Những chi tiết nào cho em biết điều đó?
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?
+Vì sao chị út muốn được thoát li?
+Nội dung chính của bài văn là gì?
- GV ghi nội dung chính của bài
c.Đọc diễn cảm: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “Anh lấy từkhông biết giấy gì.”
+GV đọc mẫu; Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò 
? Em biết gì về bà Nguyễn Thị Bình?
- NX tiết học; Dặn HS về nhà CB bài: Bầm ơi.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài lần1
-HS luyện đọc từ khó
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài lần2
-HS đọc phần Chú giải
-HS chú ý lắng nghe.
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn.
+Chị út hồi hộp, bồn chồn.
+Chị thấy trong người bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó t/đơn...
+Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động.
 -HS nhắc lại nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn.
-HS nêu
Toán 
Tiết151. Phép trừ (Tr159)
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, các phân số,
tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 
II.Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: GV mời HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới.: a.Giới thiệu bài
b.Ôn tập các thành phần và các tính chất của phép trừ.
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ
- GV yêu cầu HS:
+Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
Một số trừ đi chính nó được kết quả là bao nhiêu?
+Một số trừ đi o thì bằng mấy?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề toán.
+Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài bài toán.
- GV yêu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Luyện tập.
-HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc
-HS trả lời
-HS: a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng là hiệu.
-Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
-Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
-HS đọc SGK và đọc bài trước lớp.
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS trả lời
-3HS lên bảng làm 3 phần a, b ,c của bài, HS cả lớp làm vở.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
-HS nhận xét, cả lớp theo dõi, thống nhất
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS làm vào vở, sau đó HS đọc bài trước lớp để chữa, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Lịch sử
Lịch sử địa phương
I, Mục tiêu: HS biết:
- Nắm được 1 số vấn đề về lịch sử địa phương qua một số thời kì ( chủ yếu là thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
- GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vạng của dân tộc, của quê hương.
II, Đồ dùng: 
- Phiếu học tập, tranh minh họa
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gọi nhận xét cho điểm.
 2, Bài mới: 
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh
HĐ 2
- Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau:
+ Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi tên xóm nếu có?
+ kể tên một số tấm gương dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi ?
+ Một số bà mẹ VN Anh hùng
+ Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến ?
+ Kể tên một số lãnh đạo địa phương hiện nay ?( Bí thư, chủ tịch xã, bí thư, trưởng thôn của thôn em, anh tổng pụ trách, bí thư chi đoàn thôn em ?)
HĐ3: 
- Đại diện trả lời
- Nhận xét củng cố
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS trao đổi nhóm 
HS trả lời
Nhóm khác bổ sung
___________________________________
Đạo đức
 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) 
Tích hợp GDBVMT: Toàn phần.
I.Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ TNTN.
Lấy chứng cứ: NX 10 . CC 3 . 
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ; Phiếu thực hành; Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu tên một số TNTN
+ích lợi của TNTN trong c/sống của con người là gì?
+Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét, cho điểm HS
3.Bài mới.Giới thiệu bài
*HĐ 1: Việc làm nào góp phần bảo vệ TNTN
- GV phát cho HS những phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV nhận xét góp ý. Yêu cầu HS nêu những việc nên làm để bảo vệ tài TNTN, những việc không nên làm.
*HĐ 2: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ có ghi các tình huống.
-Yêu cầu HS t/luận nhóm để giải quyết các tình huống.
- YC các nhóm sắm vai thể hiện cách sử lí tình huống.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nêu câu hỏi để kết luận.
*HĐ 3: Báo cáo về tình hình BVTN ở địa phương
- YC HS trình bày kết quả bài tập thực hành(giao tiết 1)
-Yêu cầu một số HS đọc nội dung tìm hiểu được, GV cho HS nhận xét góp ý.-YC HS làm việc theo nhóm.
-YC HS trình bày KQ.GV ghi nhanh các ý lên bảng.
-YC HS nhắc lại các TN ở địa phương và những BPBV.
-GV kết luận.
*HĐ 4: Thực hành xây dựng tiết kiệm điện nước
-Yêu cầu HS tự lên KH sử dụng tiết kiệm điện và nước ở gia đình và nhà trường trong thời gian 1 tuần và ghi KQ vào phiếu; sau đó thảo luận với bạn bên cạnh về cách thực hiện đó có hợp lí không.
- GV yêu cầu HS thực hiện kế hoạch và đánh dấu nhân để theo dõi sự thực hiện; cùng bàn nhắc nhở nhau cùng thực hiện. GV tổng kết môn học.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
_Dặn dò HS học bài và CB bài sau: GD ý thức BVTS
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nhận phiếu bài tập
-HS làm bài tập theo phiếu.
-HS trình bày kết quả, HS khác lắng nghe đối chiếu kết quả đã làm của mình .
-HS nêu
-HS đọc tình huống
-HS thảo luận, giải quyết tình huống.
-Các nhóm HS phân công các vai để xử lí tình huống.
-HS trả lời
-HS đưa ra kết quả bài tập thực hành.
-HS trình bày trước lớp, HS khác lắng nghe , nhận xét, góp ý
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác lắng nghe, NX, bổ sung.
-Mỗi HS nêu 1 tài nguyên và biện pháp
-HS nhận mẫu phiếu, lắng nghe GV HD lên kế hoạch.
-HS lập kế hoạch trên lớp, trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm
 __________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Chính tả
Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam 
 Luyện tập viết hoa (Tr128)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả.
 - Viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương.(BT2,BT3a hoặc b)
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp viết vào vở tên các huân chương trong tiết chính tả trước:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
+Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nghe- viết chính tả
*Trao dổi về nội dung đoạn văn
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+Đoạn văn cho em biết điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
-YCHS l/đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV nhận xét
*Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết
*Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc chậm cho HS soát bài
- GV chấm 5-7 bài
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.HS cả lớp theo dõi, nhận xét
-GV nhận xét, kết luận 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết theo yêu cầu, HS cả lớp viết vào vở.
-HS trả lời
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn.HS luyện đọc và viết các từ.
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đọc trước lớp
-HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-HS báo cáo kết quả làm việc.HS khác lắng nghe nhận xét.
-HS đọc trước lớp
-HS đọc 
-HS lên bảng viết lại các tên.HS cả lớp làm vào vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
_________________________________________
Toán
Tiết151: Luyện tập (Tr160)
I.Mục tiêu
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II. chuẩn bị: ND bài.
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết trước
-GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa  ...  Hưng Yên thuộc phía nào của đất nước? 
+ Dựa vào bản đồ nêu giới hạn của Hưng Yên? 
+ Chỉ trên bản đồ nêu lại vị trí và giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ? 
GV chốt kiến thức về phần này.
b. Khoái Châu: ( làm việc nhóm đôi) 
- Yêu cầu HS
+ Chỉ vị trí của huyện Khoái Châu trên bản đồ Hưng Yên. 
+ Giới hạn ? 
+ Khoái Châu nằm ở phía nào của Hưng Yên ?
+Muốn đi thành phố Hưng Yên, ta có thể đi bằng các phương tiện nào và đi trong bao lâu? 
? và từ Hưng Yên đi các tỉnh khác? 
 + Lên chỉ và nêu những hiểu biết của em về địa phương ?
III, Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Giáo dục.
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về địa phương. 
- 2 HS trả lời. 
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4 đại diện trình bày. 
- HS khác nhận xét. 
- HS quan sát và trả lời. 
- Lắng nghe phần nhận xét dặn dò của GV.
Thể dục 
	 Bài 62: 	Môn thể thao tự chọn:Đỏ cầu
trò chơi "chuyển đồ vật"
I- Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực),bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
Lấy chứng cứ: NX 9. CC 3 
II- Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 
* Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra trong giờ học trước.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 
- Đá cầu: 
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân (do giáo viên chọn): Hình thức và đội hình thi do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : Tập ở địa điểm đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ tập luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Chú ý sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): Địa điểm, đội hình tập và phương pháp dạy như trên.
Hoạt động 3: Trò chơi "Chuyển đồ vật": 
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, nếu lớp có 4 tổ và sân rộng có thể cho 2 tổ chơi với nhau ở 2 địa điểm khác nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 
- Đi đường theo 2 - 4 hàng dọc và hát 1 bài (do giáo viên chọn): 
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
_______________________________________________
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh (Tr 131)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy- học
 Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III.Các hoạt động dạy- học 
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong học kì I.
- GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 
-Em chọn cảnh nào để lập dàn ý?
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV gợi ý HS cách làm.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm.Gợi ý cho HS trình bày
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu chí trên.
- GV nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
-HS trình bày bài làm của mình.
-HS đọc yêu cầu trước lớp.
-HS đọc gợi ý
-HS giới thiệu về cảnh mình chọn.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc trước lớp
- 4 HS ngồi cạnh nhau cùng trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe.
-HS trình bày dàn ý trước lớp.
-HS nhận xét bạn trình bày.
_______________________________________
 toán 
Tiết 155: phép chia (Tr 163)
I.Mục tiêu
 Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số, và vận dụng trong tính nhẩm.
II.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
 - Gọi HS lên chữa lại bài tập 4.
 - GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Ôn tập 
 * GV ghi phép chia lên bảng.
 - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia? 
 - Nêu tính chất của phép chia hết ?
 - Nêu đặc điểm của phép chia có dư ?
c) Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV hướng dẫn để HS nhận xét :
 * Phép chia hết a : b = c, ta có
 a = b x c (b ạ 0 )
 * Phép chia dư a : b = c (dư r), ta có 
 a= c ´ b +r ( 0 < r < b)
Bài 2
 - Gọi HS nêu lại cách chia phân số.
 - Cho HS làm và lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 3
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Cho một số HS nhắc lại cách tính nhẩm.
Bài 4 : (HS khá giỏi).
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS nêu cách làm.
 - Cho từng cặp HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập.
 - 2 HS lên bảng làm.
 - HS nhận xét.
 - HS nghe.
a : b = c Trong đó a là số bị chia
 b là số chia
	 c là thương
 a : 1 = a
 a :a = 1 ( a ạ 0 )
 0 : b = 0 ( b ạ 0 )
5832 24
103 243
 072
 0
 - HS nêu cách chia.
 - HS làm vào vở và lên bảng chữa.
 25 x 10 = 250
 32 x 2 = 64
 - HS nêu cách nhân nhẩm.
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS làm và lên bảng chữa.
______________________________________
Khoa học
Bài 62: Môi trường (Tr 128)
I.Mục tiêu: 
 - Khái niệm về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II.Đồ dùng dạy- học
 -Hình minh hoạ
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, màu
III.Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏivề nội dung của bài 61.
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới.Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Môi trường là gì?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc các thông tin trong mục thực hành.
- Gọi HS chữa bài tập.
- GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng.
- Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS trình bày.
+Môi trường là gì?
- GV kết luận
*Hoạt động 2:Một số thành phần của môi trường địa phương.
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TL các CH
+Bạn đang sống ở đâu?
+Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
- GV giúp đỡ từng cặp HS.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chung
*Hoạt động 3:Môi trường mơ ước
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề:Môi trường mơ ước.
-GV gợi ý HS vẽ, sau đó đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
-T/chức cho HS t/bày ý tưởng của mình trước lớp.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện bức tranh về môi trường mơ ước và CB bài sau: Tài nguyên TN.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS hoạt động theo nhóm.
-HS nối tiếp nhau đọc các thông tin trước lớp.
-HS chữa bài tập, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào hình minh hoạ để trình bày.
-HS trả lời.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận, trả lời câu hỏi.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS vẽ tranh theo chủ đề.
-HS nối tiếp nhau trình bày ý tưởng.
____________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Tr 133)
(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những
dấu phẩy dùng sai.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ trang 129 SGK.
-GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS cách làm.
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả.HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
+Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
+Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- GV kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả.Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố, dặn dò
+Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đấu câu ( Dấu phẩy).
-HS lên bảng đặt câu
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
-HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm .
-HS báo cáo, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Bò cày không được thịt.
+Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê:Bò cày không được, thịt.
+Bò cày, không được thịt.
+Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.
-HS đọc trướclớp
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
-HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 31CKTBVMTKNS.doc