I.MỤC TIÊU:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Công việc đầu tiên I.Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy-học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. (1ph) 2.Kiểm tra bài cũ. (3ph) HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và TL CH về ND -Gọi HS nhận xét.GV NX, rút kinh nghiệm. 3.Bài mới ( 32ph): Giới thiệu bài a.Hướng dẫn HS luyện đọc -Yêu cầu HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn.GV nhận xét chốt lại. . L1: gv sửa lỗi phát âm, ng/giọng cho từng HS. .L2- 3: HDHS hiểu nghĩa các từ truyền đơn, thoát li - đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc. b.HD HS tìm hiểu bài - GV chia thành các nhóm, YC các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và TL CH cuối bài. - GV mời HS trình bày kết quả thảo luận . +Công việc đ/ tiên anh Ba giao cho chị út là gì? +Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này? +Những chi tiết nào cho em biết điều đó? +Chị út đã nghĩ ra c/ gì để giải hết truyền đơn? +Vì sao chị út muốn được thoát li? +Nội dung chính của bài văn là gì? - GV ghi nội dung chính của bài c.Đọc diễn cảm: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “Anh lấy từkhông biết giấy gì.” +GV đọc mẫu; Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (2ph) ? Em biết gì về bà Nguyễn Thị Bình? - NX tiết học; Dặn HS về nhà CB bài: Bầm ơi. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS nêu cách chia -HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2-3lần) -HS đọc phần Chú giải -HS luyện đọc theo cặp HS đọc toàn bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận theo nhóm -HS trình bày kết quả thảo luận: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn. +Chị út hồi hộp, bồn chồn. +Chị thấy trong người bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó t/đơn... +Vì chị út rất yêu nước, ham HĐ -HS nhắc lại nội dung chính. -HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -HS luyện đọc diễn cảm. -2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. -HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn. -HS nêu Toán Phép trừ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, các phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy- học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: GV mời HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới.: a.Giới thiệu bài b.Ôn tập các thành phần và các tính chất của phép trừ. - GV viết lên bảng công thức của phép trừ - GV yêu cầu HS: +Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. Một số trừ đi chính nó được kết quả là bao nhiêu? +Một số trừ đi o thì bằng mấy? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. - GV gọi HS đọc đề toán. +Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: GV YC HS đọc đề và tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3. - GV mời HS đọc đề bài bài toán. - GV yêu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Luyện tập. -HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS đọc -HS trả lời -HS: a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng là hiệu. -Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. -Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. -HS đọc SGK và đọc bài trước lớp. -HS đọc đề bài trước lớp -HS trả lời -3HS lên bảng làm 3 phần a, b ,c của bài, HS cả lớp làm vở. -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở -HS nhận xét, cả lớp theo dõi, thống nhất -HS đọc đề bài trước lớp -HS làm vào vở, sau đó HS đọc bài trước lớp để chữa, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Chính tả Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết đúng bài chính tả. - Viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương.(BT2,BT3a hoặc b) II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp viết vào vở tên các huân chương trong tiết chính tả trước:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. +Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn nghe- viết chính tả *Trao dổi về nội dung đoạn văn -Yêu cầu HS đọc đoạn văn +Đoạn văn cho em biết điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. -YCHS l/đọc và viết các từ vừa tìm được - GV nhận xét *Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết *Soát lỗi, chấm bài - GV đọc chậm cho HS soát bài - GV chấm 5-7 bài c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.HS cả lớp theo dõi, nhận xét -GV nhận xét, kết luận Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. -Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng viết theo yêu cầu, HS cả lớp viết vào vở. -HS trả lời -HS đọc thành tiếng trước lớp -HS: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn.HS luyện đọc và viết các từ. -HS viết bài -HS soát lại bài -HS đọc trước lớp -HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở bài tập. -HS báo cáo kết quả làm việc.HS khác lắng nghe nhận xét. -HS đọc trước lớp -HS đọc -HS lên bảng viết lại các tên.HS cả lớp làm vào vở bài tập -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II.Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn kể chuyện *Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ :việc làm tốt, bạn em. -Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK. -Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp. *Kể trong nhóm -Tổ chức cho HS thự hành kể trong nhóm. -Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi lại bạn kể: +Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? +Việc làm của bạn đó có gì đáng khâm phục? +Tính cách của bạn đó có gì đáng yêu? +Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó? *Kể trước lớp Tổ chức cho HS thi kể trước lớp -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có chuyện hay, người kể hay nhất 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Nhà vô địch. -HS lên bảng kể chuyện -HS nhận xét bạn kể chuyện -HS đọc thành tiếng trước lớp -HS đọc phần Gợi ý. -HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện - 4 HS tạo thành nhóm kể chuyện, trao đổi với nhau về việc làm tốt của từng nhân vật. -HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với các bạn về cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của bạn.HS nhận xét, bình chọn. Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II. chuẩn bị: ND bài. III. Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ -GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết trước -GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV nhắc HS vận dụng phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm. ?: Nêu cách cộng (trừ )các phân số cùng mẫu? Bài 3. (HS khá giỏi) - GV cho HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp kiểm tra bài lẫn nhau. 4.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Phép nhân. -HS lên bảng làm bài tập. -HS lên bảng làm bài. -HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm của bạn, cả lớp theo dõi và thống nhất bài làm. -HS đọc đề bài trước lớp -HS tóm tắt bài toán trước lớp. -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm của bạn -2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. Khoa học Ôn tập: thực vật và động vật I. Mục tiêu Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 124, 125, 126 SGK III. Hoạt động dạy- học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ: Nêu sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu Nêu câu hỏi cho HS trả lời Cùng HS nhận xét và ghi điểm Lên bảng trả lời 3. Nội dung ôn tập - Nêu YC của tiết học, ghi bảng tên bài học - Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân sau đó gọi HS lần lượt trình bày câu trả lời Sau mỗi câu HS trả lời GV cùng HS nhận xét ghi điểm sau đó KL 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học dặn HS về ôn tập lại và chuẩn bị bài : Môi trường. Nghe rồi lấy vở ghi bài Câu 1. 2 em nêu phương án điến HS khác nhận xét (1)- sinh sản (2)- sinh dục (3) – nhị (4)- Nhuỵ Câu 2. HS chơi trò chơi “ Ai nhanh” Mỗi nhóm cử 2 em lên bảng viết từ thích hợp với mỗi vị trí. 1- nhuỵ 2- nhị Câu 3. HS nêu miệng: - Cây ngô th ... ương. - Giáo dục lòng yêu quê hương cho HS. B. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Nam Định. - Tranh ảnh: dân cư, về hoạt động sản xuất của người dân Nam Định C. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ I, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: + Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu lục mà em thích? + Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu lục đó? - GV nhận xét và đánh giá. II, Bài mới: 1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. 2, Nội dung: a. Vị trí, giới hạn của Nam Định trên bản đồ Việt Nam. - Yêu cầu HS: + Chỉ vị trí của địa phương em trên bản đồ Việt Nam? + Nam Định thuộc phía nào của đất nước? + Dựa vào bản đồ nêu giới hạn của Nam Định? + Chỉ trên bản đồ nêu lại vị trí và giới hạn của Nam Định trên bản đồ? GV chốt kiến thức về phần này. b. Từ Sơn: ( làm việc nhóm đôi) - Yêu cầu HS + Chỉ vị trí của huyện Vụ Bản trên bản đồ Nam Định. + Giới hạn ? + Vụ Bản nằm ở phía nào của Nam Định +Muốn đi thành phố Nam Định, ta có thể đi bằng các phương tiện nào và đi trong bao lâu? +Chỉ bản đồ những tuyến đường ta đi ra Nam Định? và từ Nam Định đi các tỉnh khác? + Lên chỉ và nêu những hiểu biết của em về địa phương ? III, Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Giáo dục. - Về nhà sưu tầm tranh ảnh về địa phương. - 2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 4 đại diện trình bày. - HS khác nhận xét. - HS quan sát và trả lời. - Lắng nghe phần nhận xét dặn dò của GV. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I.Mục tiêu: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ trang 129 SGK. -GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS cách làm. -Yêu cầu HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả.HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: +Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào? +Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? +Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng? +Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? - GV kết luận Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV hướng dẫn cách làm bài - Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả.Yêu cầu HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố, dặn dò +Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đấu câu ( Dấu phẩy). -HS lên bảng đặt câu -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vở bài tập. -HS báo cáo, HS khác nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. -HS trả lời: +Bò cày không được thịt. +Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê:Bò cày không được, thịt. +Bò cày, không được thịt. +Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu. -HS đọc trướclớp -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận -HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bài làm của bạn. -HS trả lời Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh I.Mục tiêu Giúp HS: - Lập dàn ý một bài văn tả cảnh. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II.Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong học kì I. - GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc gợi ý 1 -Em chọn cảnh nào để lập dàn ý? -Yêu cầu HS tự làm bài.GV gợi ý HS cách làm. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình.GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm.Gợi ý cho HS trình bày - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng - Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu chí trên. - GV nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. -HS trình bày bài làm của mình. -HS đọc yêu cầu trước lớp. -HS đọc gợi ý -HS giới thiệu về cảnh mình chọn. -HS làm bài cá nhân. -HS trình bày, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc trước lớp - 4 HS ngồi cạnh nhau cùng trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. -HS trình bày dàn ý trước lớp. -HS nhận xét bạn trình bày. toán phép chia I.Mục tiêu Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số, và vận dụng trong tính nhẩm. II.Các hoạt động dạy học GV HS 1.ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ - Gọi HS lên chữa lại bài tập 4. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b) Ôn tập * GV ghi phép chia lên bảng. - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia? - Nêu tính chất của phép chia hết ? - Nêu đặc điểm của phép chia có dư ? c) Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa. - GV hướng dẫn để HS nhận xét : * Phép chia hết a : b = c, ta có a = b x c (b ạ 0 ) * Phép chia dư a : b = c (dư r), ta có a= c ´ b +r ( 0 < r < b) Bài 2 - Gọi HS nêu lại cách chia phân số. - Cho HS làm và lên bảng chữa. - GV nhận xét. Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. - Cho một số HS nhắc lại cách tính nhẩm. Bài 4 : (HS khá giỏi). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho từng cặp HS lên bảng chữa. - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nghe. a : b = c Trong đó a là số bị chia b là số chia c là thương a : 1 = a a :a = 1 ( a ạ 0 ) 0 : b = 0 ( b ạ 0 ) 5832 24 103 243 072 0 - HS nêu cách chia. - HS làm vào vở và lên bảng chữa. 25 x 10 = 250 32 x 2 = 64 - HS nêu cách nhân nhẩm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm và lên bảng chữa. Khoa học : Môi trường I.Mục tiêu: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II.Đồ dùng dạy- học -Hình minh hoạ -HS chuẩn bị giấy vẽ, màu III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏivề nội dung của bài 61. - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới.Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Môi trường là gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Gọi HS đọc các thông tin trong mục thực hành. - Gọi HS chữa bài tập. - GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng. - Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng. - GV nhận xét, khen ngợi HS trình bày. +Môi trường là gì? - GV kết luận *Hoạt động 2:Một số thành phần của môi trường địa phương. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TL các CH +Bạn đang sống ở đâu? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống. - GV giúp đỡ từng cặp HS. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chung *Hoạt động 3:Môi trường mơ ước - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề:Môi trường mơ ước. -GV gợi ý HS vẽ, sau đó đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -T/chức cho HS t/bày ý tưởng của mình trước lớp. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện bức tranh về môi trường mơ ước và CB bài sau: Tài nguyên TN. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS hoạt động theo nhóm. -HS nối tiếp nhau đọc các thông tin trước lớp. -HS chữa bài tập, HS khác nhận xét bài làm của bạn. -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào hình minh hoạ để trình bày. -HS trả lời. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận, trả lời câu hỏi. -HS nối tiếp nhau trình bày. -HS vẽ tranh theo chủ đề. -HS nối tiếp nhau trình bày ý tưởng. Kỹ thuật Lắp rô- bốt (T2) I.Mục tiêu: HS cần phải - Chọn đúng, đủ số lương các chi tiết lắp rô- bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II. Chuẩn bị. Mộu rô- bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học ổn định tổ chức. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ3: HS thực hành lắp rô- bốt a) Chọn chi tiết: HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt. - YC HS phải QS kỹ hình và đọc ND từng bước lắp trong SGK - HS lắp từng bộ phận. - GV theo dõi, uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS bỏ những bộ phận đã lắp được vào hộp (hoặc túi bóng) để giờ sau lắp ráp máy bay. - GV tổng kết ND bài, NX giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp rô- bốt (T3). Lịch sử Lịch sử địa phương I, Mục tiêu: HS biết: - Nắm được 1 số vấn đề về lịch sử địa phương qua một số thời kì ( chủ yếu là thời kì kháng chién chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ - GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vạng của dân tộc, của quê hương. II, Đồ dùng: - Phiếu học tập, tranh minh họa III, Hoạt động dạy học: 1, KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Gọi nhận xét cho điểm. 2, Bài mới: - GTB : gv ghi đầu bài lên bảng. HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh HĐ 2 - Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau: + Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi tên xóm nếu có? + kể tên một số tấm gương dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi ? + Một số bà mẹ VN Anh hùng + Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến ? + Kể tên một số lãnh đạo địa pương hiện nay ?( Bí thư, chủ tịch xã, bí thư, trưởng thôn của thôn em, anh tổng pụ trách, bí thư chi đoàn thôn em ?) HĐ3: - Đại diện trả lời - Nhận xét củng cố 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau HS trao đổi nhóm HS trả lời Nhóm khác bổ sung
Tài liệu đính kèm: