MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Bài 4 / 158 sgk
- Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010 TOÁN Tiết 151: PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Bài 4 / 158 sgk - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng : a - b = c Bài 1 : Thực hiện bảng lớp, bảng con. HS nêu tên gọi của phép trừ. Thực hiện nối tiếp ở bảng lớp. Bài 2: Tìm x GV theo dõi nhận xét. 2 hs trình bày ở bảng lớp Cả lớp trình bày vào vở. * x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,58 x = 3,32 * x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: Hướng dẫn hs giải bài tập vào vở. GV nhận xét bài làm của hs. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 153,3 (ha) Diện tích trồng lúa và trồng hoa. 540,8 + 153,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 (ha) 3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ ) - Hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài sau. ***************************************** ĐẠO ĐỨC: Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TT) I.MỤC TIÊU : - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (31’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 2: (sgk) HS làm việc theo nhóm Giới thiệu về một ssố tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (mỏ than Quãng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, ...) Bài tập 4: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS nêu bài tập. - a, d, e - b, c, d Bài tập 5: HS làm việc cá nhân. Một số hs trình bày. Là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Không phải các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các nhóm thảo luận tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 3. Củng cố - Dặn dò ( 3’ ) Hệ thống bài học. GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. ********************************************** TẬP ĐỌC: Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I- MỤC TIÊU : 1 - Biết đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với nội dung tính cách nhân vật. 2- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bài Tà áo dài Việt Nam. - GV nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện đọc - 2 HS khs giỏi đọc bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : - Đọc nối tiếp lần 2 - giải nghĩa từ và đọc chú giải. Cho HS đọc theo bàn - HS đọc bài theo nhóm 2 GV đọc bài văn. 1-2 HS đọc toàn bài. 2- Tìm hiểu bài Câu 1: SGK/127 Câu 2: SGK/127 Câu 3: SGK/127 Câu 4: SGK/127 Ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - Rải truyền đơn. - Bồn chồn thấp thỏm, ngủ không yên - Giả vờ bán cá, bỏ truyền đơn trong thắt lưng, chị rảo bước và truyền đơn rơi xuống. - Vì Út yêu nước, ham hành động muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. 1-2 hs đọc ý nghĩa. 3- Đọc diễn cảm: Hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay. - Lớp nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài học - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. **************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 CHÍNH TẢ: ( Nghe -Viết) Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I- MỤC TIÊU : 1- Nhớ - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 2- Biết viết hoa tên các danh hiệu, kỉ niệm chương (BT2,BT3) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai - Bảng nhóm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : *.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc bài viết. Đoạn viết nêu lên nội dung gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đặc điểm của hai áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam - Hướng dẫn viết từ khó: HS viết vào nháp HĐ2: HS viết chính tả - GV đọc chậm từng câu. - HS nghe và viết vào vở. HĐ 3: Chấm, chữa bài - GV chấm 5 - 7 bài. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV nhận xét chung. Luyện tập: Bài tập 2: GV nhắc lại tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặc trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Giải Nhất- Huy chương Vàng Giải Nhì- Huy chương Bạc Giải Ba- Huy chương Đồng Bài tập 3: Hướng dẫn hs làm bài. Danh hiệu ...Nghệ sĩ tài năng Danh hiệu ... Cho Cầu thủ - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ Sĩ Nhân Dân - Nghệ Sĩ Ưu Tú. - Xuất sắc. Đôi giày Bạc. Quả bóng Vàng. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) Hệ thống bài học - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ***************************************** TOÁN Tiết 152: LUYỆN TẬP. I- MỤC TIÊU : - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - HS giỏi làm được bài tập 3. II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:(3’)- Kiểm tra bài tập 3. - GV nhận xét - ghi điểm- nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Bài 1: GV kẻ bài tập lên bảng. HS nối tiếp làm bài ở bảng lớp. = 1+1=2 Bài 2 Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22 ) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135 Bài 3: GV hướng dẫn hs giỏi làm bài. * Dành cho hs giỏi Bài giải: Phân số chỉ số tiền lương chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) Tỉ số % số tiền lương để dành. (số tiền lương) 15% Số tiền mỗi tháng dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600000 đồng. 3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ ) Hệ thống bài học GV nhận xét tiết học .Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài sau **************************************** LỊCH SỬ Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. I- MỤC TIÊU : - Giúp hs nắm được : - Ngày tháng năm thành lập xã Phú xuân. - Nêu được sự phát triển và kinh tế của xã. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tài liệu III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Tìm hiểu; * Gv treo bảng đã ghi sẵn tổng số thôn trong xã 1) Thôn Xuân Long gồm bao nhiêu nhân khẩu? bao nhiêu hộ 2) Thôn Xuân Thủy 3) Thôn Xuân TRường 4) Thôn Xuân An 5) Thôn Xuân Đạt * GV cho hs so sánh số nhân khẩu giữa các thôn. * Khi mới thành lập * Nền kinh tế * Đời sống nhân dân xã ra sao? -HS chú ý theo dõi bảng số liệu đã ghi sẵn sau đó trình bày theo gợi ý của gv. - 406 nhân khẩu, 77 hộ - 603 nhân khẩu, 108 hộ - 557 nhân khẩu, 105 hộ - 593 nhân khẩu, 116hộ - 592 nhân khẩu, 65 hộ - HS lập bảng để so sánh - Số dân thưa thớt, số hộ rất ít. - Chủ yếu trồng cây nông nghiệp, cà phê, cây ngắn ngày như gạo, ngô. - Lúc mới thành lập rất khó khăn, bây giờ kinh tế rất phát triển... - Đường xá, trường học, bệnh viện... Khang trang, rộng rãi, thoáng mát 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống bài học - GV nhận xét tiết học. ******************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ NAM VÀ NỮ. I- MỤC TIÊU : - Biết một số phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu được nghĩa của 3 câu thành tục ngữ. Đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai - Bảng nhóm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: (3’)- hs làm miệng bài tập 2, 3. - Nhận xét- Ghi điểm. Nhận xét chung. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: GV chia lớp thành các nhóm.Làm bài theo yêu cầu: Bài 2: Giải nghĩa từ ngữ. a)Chân yếu tay mềm. b) Nam thực như hổ, nữ thực như miu. c) Yếu trâu còn hơn khỏe bò. Bài 3: Yêu cầu giải nghĩa và nêu ý kiến (nữ giới, nữ trang, nữ sĩ, nữ hoàng) HS đọc kĩ nghĩa ở cột B để nối tương ứng với cột A. Độ lượng Rộng lượng Nhường nhịn chịu phần thiệt ... Nhân hậu Nhân từ.... - Yếu ớt chỉ người phụ nữ ngày xưa. - Con trai ăn nhanh và khỏe, con gái ăn uống từ tốn và nhỏ nhẹ. - Nam giới tuy yếu nhưng hơn phụ nữ khỏe. - Ê-li-da-Bét là nữ hoàng của nước Anh. - Nữ sĩ Hồ Xuân Hương. - Hai chị em mua sắm - Làm vẻ vang cho nữ giới. 3 Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống bài học - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. ********************************************** Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010 KỂ CHUYỆN Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I- MỤC TIÊU : - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra 2 HS : HS kể chuyện đã nghe đã đọc. - Nhận xét- Ghi điểm.Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài. - HS theo dõi lắng nghe Hướng dẫn hs chú ý đề bài yêu cầu gì? - Đã nghe đã đọc Kể được một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm tốt của bạn. - Tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. - Cả lớp theo dõi sgk. Gạch chân dưới từng từ ngữ quan trọng 4 hs nối tiếp nhau đọc cả hai đề bài. Lập dàn ý nhanh cho câu chuyện. b) HS thi kể chuyện trước lớp - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể chuyện cho nhau ng ... ra bài cũ:(3’) - Kiểm tra 2 HS đọc bài: Công việc đầu tiên. - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a Luyện đọc: Hướng dẫn đọc - 2 HS khá đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc theo khổ thơ. Cả lớp đọc thầm.Tìm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc các từ ngữ: - Theo dõi uốn nắn, sửa sai. - HS luyện đọc từ ngữ. - Đọc nối tiếp lần 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ. Hướng dẫn HS đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc toàn bài. - 1 - 2 HS đọc trước lớp. GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi lắng nghe. b- Tìm hiểu bài - Câu 1: sgk/131 - Câu 2: sgk/131 - Câu 3: sgk/131 - Câu 4: sgk/131 Nội dung bài: Tình cảm thắm thiết và sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. - Cảnh mùa đông mưa phùn, gió bấc, Mẹ cấy, mẹ run vì rét. - Tình cảm mẹ với con. Mạ non ... thương con mấy lần - Tình cảm con với mẹ Mưa phùn ... thương bầm bấy nhiêu. - Dùng cánh nói so sánh. Con đi trăm núi ngàn khe. Chưa bằng khó nhọc dời bẩm 60. - Chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. - 1-2 hs đọc lại ý nghĩa của bài. c- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ. - Hướng dẫn các em đọc diễn cảm - Hs đọc diến cảm - Cho HS thi đọc. - Một vài HS đọc trước lớp. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét 3- Củng cố, dặn dò :(3’) - Hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. ****************************************** Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn: Tiết 61 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I- MỤC TIÊU : - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1, lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo bài văn tả con vật. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Nhắc hs: làm bài vào vở bài tập. 2 hs thực hiện bảng nhóm Nhận xét - góp ý. - Liệt kê nhưng bài văn tả cảnh từ t. 1 đến t. 11 Chọn ý và lập dàn ý Tiếp nối nhau trình bày dàn ý đã chọn. Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc thầm bài văn, suy nghĩ. GV theo dõi - nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. a) Theo trình tự thời gian tờ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ b) Trả lời theo nội dung bài. c) Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ yêu quý của tác giả. 3- Củng cố, dặn dò:(3’) - Hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học. **************************************** TOÁN Tiết 154: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Biết: - Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Bài tập 3 sgk GV nhận xét- Ghi điểm- Chữa bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài toán 1: Thực hiện bảng lớp GV theo dõi nhận xét bài làm của hs. Bài toán 2: Thực hiện bảng lớp và vở. Hướng dẫn hs làm bài. Bài tập 3: GV hướng dẫn hs làm bài. HS theo dõi và trình bày cách làm theo sự hướng dẫn của Gv a) 6,75kg +6,75kg +6,75kg =6,75kg x3 = 20,25kg b) 7,14m2 +7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x 2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x 5 = 35,7 m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x ( 9+1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài giải: Số dân của nước ta tăng trong năm 2001 là: 77515000:100 x 1,3 = 100769 ( người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+100769 = 78522695(người) Đáp số : 78522695người 3- Củng cố, dặn dò:(3’) - Hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ******************************************************* ĐỊA LÍ Tiết 31 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG. I- MỤC TIÊU : Giúp hs nắm được: - Số dân của thôn, xã, - Kinh tế của xã và hâuk quả của việc tăng dân số. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra bài: Các đại dương trên thế giới. - Nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV treo bảng số liệu đã tổng hợp HS nêu : số thôn trong xã, số dân, số hộ... Các thôn: Xuân Trường, Xuân Mĩ, Xuân Thủy, Xuân Long, Xuân Đạt, Xuân An, Xuân Hòa... Yêu cầu HS so sánh số nhân khẩu giữa các thôn * Nêu đời sống chủ yếu các thôn này? - Chủ yếu trồng cây cà-phê * Nêu hậu quả của dân số tăng? - Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt - Trật tự xã hội - Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. 3- Củng cố - dặn dò : (3’) - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. ( DẤU PHẨY) I- MỤC TIÊU : 1. Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1) 2. Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra : Mở rộng vốn từ: Nam và nữ. (t. 61) - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BT1: Nêu tác dụng của dấu phẩy. HS trả lời nối tiếp. Một vài hs nêu tác dụng của dấu phẩy. Câu 1,2,3 ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ và ngăn cách các bộ phận cùng chủ vị trong câu. BT2: a) Anh hàng thịt thêm dấu phẩy? b) Lời phê cần viết như thế nào? BT3: Đọc đoạn văn và chữa lại cho đúng. - Bò cày không được, thịt. - Bò cày, không được thịt. - HS nối tiếp đọc đoạn văn sau khi đã chữa xong. 3.Củng cố, dặn dò : (3’) - Hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. ************************************* Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010 KHOA HỌC: Tiết 62: MÔI TRƯỜNG. I- MỤC TIÊU : - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Tranh, ảnh, SGK/128,129 và những thông tin về môi trường. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:(3’) Ôn tập động vật, thực vật - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động nhóm: - Yêu cầu hs quan sát và thảo luận theo nhóm. - Đọc thông tin sgk/128,129 - hs đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm. GV theo dõi, nhận xét. Môi trường là gì? GV chốt ý đúng ghi bảng. * Thảo luận về địa phương. - Bạn sông ở đâu làng quê hay đô thị? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. * HS dựa vào hiểu biết của mình và những thông có trong sgk để nêu đáp án: Hình 1 - c Hình 2 - d Hình 3 - a Hình 4 - b - Là tất cả những gì có chung quanh chúng ta. Những gì có trên trái đất và những gì tác động lên trái đất này. - HS trả lời theo yêu cầu. 3- Củng cố, dặn dò :(3’) - Hệ thống nội dung toàn bài - HS nêu. - Nhận xét tiết học. *********************************************** TOÁN Tiết 155: PHÉP CHIA. I- MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A.Bài cũ: (3’)- Kiểm tra bài tập 3. - GV mhận xét- ghi điểm- nhận xét chung. A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV ghi bảng : a : b = c GV nhận xét chốt ý Bài 1: Thực hiện bảng lớp, bảng con. HS nêu tên gọi và các tính chất trong phép chia. HS thực hiện phép chia sau đó thử lại. Bài 2: Hướng dẫn hs làm bài. Bài 3: Trình bày miệng Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. Vận dụng chia nhẩm 0,1; 0,01 và nhân với 10, 100, 1000. HS trình bày vào vở GV theo dõi chữa bài nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò ( 3’ ) - Hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau . Nhân số đo thời gian. ***************************************** Tập làm văn : Tiết 62 :ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I MỤC TIÊU : - Lập dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * Bài cũ: ( 3’) Trình bày dàn ý của bài văn đã chọn. GV nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung. *.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2.Tiến trình bài học: (33’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Các em cần chọn 1 trong 4 cảnh đã nêu. Yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV nhận xét tuyên dương Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập và trình bày. Hs tiếp nối nhau đọc đề bài đã chọn 1-2 hs nêu gợi ý 1,2 sgk Cả lớp theo dõi để nghe gv hướng dẫn. HS lập dàn ý và viết bài vào vở BT 2 HS lập dàn ý vào bảng nhóm. HS trình bày bài văn tả cảnh của mình. Cả lớp lắng nghe và bình chọn dàn ý hay nhất . III. Củng cố - Dặn dò ( 3’ ) GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. ********************************************* SINH HOẠT LỚP 1.Nhận xét tuần 31: Các tổ nêu những ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. Sĩ số đảm bảo. Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra.. Nề nếp ra vào lớp đã ổn định, sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, Trang phục qui định một số hs thực hiện rất tốt. Đã thực hiện sinh hoạt Đội vào sáng thứ 7 hàng tuần. Còn một số em chưa tham gia ý kiến xây dựng bài. Một số em chưa đóng đầy đủ các lọai quỹ của nhà trường. 2) Kế hoạch tuần 32: Duy trì sĩ số lớp, vệ sinh lớp học sạch đẹp. Tham gia phong trào do Đội tổ chức. Thi đua học tốt và làm theo tấm gương đạo đức của HCM. Thể dục đầu giờ đúng quy định. Tham gia lao động làm vệ sinh sạch đẹp môi trường. Cố gắng nộp đầy đủ các loại quỹ . ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: