- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học.
Tuần 32 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc: Bài 63: Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64. Tiết 3: Toán: Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: ( Giảm tải giảm dòng 2 ) - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx, chữa bài: Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT. Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2 Hs nêu, và lấy vd. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 Hs lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - Nx tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. --------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học Bài 63: Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học. Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm; - Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn? - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm: - Trình bày: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc: + Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ... + Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ... + Nhóm ăn thịt: hổ,... + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,... + Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,... - Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk? - Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127. 3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn hs cách chơi: + 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không? - Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không. - Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải không? - Con vật này ăn thịt có phải không? - Con vật này sống trên cạn có phải không? Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? - Chơi thử: - 1 Hs chơi và lớp trả lời. - Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời: - Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64. Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Thể dục: Bài 63: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN:Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 -10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường thành 1 vòng tròn: - Ôn Tập bài TDPTC. - KTBC nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 18 -22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Thi tâng cầu bằng đùi: b. Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Thi ném bóng trúng đích: + Thi đại diện một số em của tổ. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Thi cá nhân: - ĐHTL: * ... . - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4,5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Sắp xếp: 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159. ------------------------------------------------ Tiết 4: Địa lí: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I. Mục tiêu. Học xong bài này HS biết : - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Khai thác khoáng sản: - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? - Dầu mỏ và khí đốt. - Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối - Vài HS lên bảng chỉ. b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: HĐ nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận. ? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? ? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn? ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? * GV chốt ý đúng. HS hoạt động nhóm. - Một HS đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ xung. c. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ Tiết 5: Kĩ thuật: Tiết 57: Lắp xe đẩy hàng (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. - Hs biết cách lắp từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng qui trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học. - Xe đẩy hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MT bài học. 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn: - Lớp quan sát kĩ từng bộ phận. ? Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận? - Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. Trong thực tế xe đẩy hàng có tác dụng gì? - Dùng xe chở hành lí... 3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết. - Chọn các chi tiết theo sgk. - Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: *Lắp giá đỡ trục bánh xe: ? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi? - ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe. - Gv lắp lại : - Hs quan sát. * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ: - Hs quan sát hình 3 sgk/89. - Gv lắp : - Hs quan sát. * Lắp thành sau xe, trục xe. - Hs quan sát hình 4- sgk/89. - Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này? - 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung. * Lắp ráp xe đẩy hàng: - Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung. - Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe. - Lớp quan sát, nx. c. Tháo các chi tiết: - Gv hướng dẫn hs cách tháo : - Hs quan sát. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe đẩy hàng. Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn: Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở Tiết 2: Khoa học: Bài 64: Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. * Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. ---------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= Bài 4Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 28: Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh. - Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của chậu hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả chậu hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí chậu hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi chậu hoa? - Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích... 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè.
Tài liệu đính kèm: