Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 20)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 20)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Những cánh buồm
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- GVđọc mẫu ( điều 15, 16, 17 ).
- Gọi HS đọc tiếp điều 21.
- Luyện đọc từ: chăm sóc, sức khỏe, kính trọng,...
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em?
- Đặt tên cho những điều luật nói trên?
- Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em? 
 - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
- Em đã t/h được những bổn phận gì, những bổn phận nào cần cố gắng t/ hiện?
c. Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc.
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận của trẻ em; CB bài: Sang năm con lên bảy.
 - 2 HS đọc.
 - HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc từ khó
- 1HS đọc toàn bài.
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15: Quyền trẻ em được c/s và bảo vệ.
- Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
- Điều 17: Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21
- HS nêu 5 nội dung trong điều 21
- HS nêu.
- 4 HS đọc .
- HS đọc điều 21.
- HS thi đọc.
 - HS nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 2, bài 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài tập 3
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a ) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
 * Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt 
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tính thể tích trước sau đó mới tính thời gian.
- Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại công thức tính thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là :
 ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2)
Diện tích trần nhà là :
 6 x 4,5 = 27 ( m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 ( m2 )
 Đáp số : 102,5 m2
Bài giải
a) Thể tích hình lập phương là :
 10 x10 x 10 = 1000 ( cm2)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
 10 x10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số : 600 cm2
Bài giải
 Thể tích bể là :
 2 x1,5 x 1 = 3 ( m3 )
Thời gian nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 ( giờ )
 Đáp số : 6 giờ
Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nhgiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS lên chỉ vị trí của các đại dương trên quả địa cầu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1 : 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS thi: Đối đáp nhanh - GV phát thẻ ghi tên nước và thẻ ghi tên châu lục.
- GV yêu cầu HS gắn đúng tên nước với tên châu lục.
- Gọi HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng ở câu 2 b.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và CB bài sau: Ôn tập học kỳ II.
 - 2 HS lên chỉ.
 - HS nhận xét.
- Một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu.
- HS thi Đối đáp nhanh: hai đội mỗi đội 8 em .
+ Đội 1: nêu tên nước; đội 2 nêu tên châu lục ứng với tên nước vừa nêu.
- HS còn lại làm trọng tài.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b.
 - HS trả lời.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Hai học sinh tiếp nối nhau kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện 
*Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
* Xác định hai hướng kể :
+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.
- Cho lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2. GV gợi ý một số truyện các em đã học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
*.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3-4.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa với bạn bên cạnh.
- Cho HS thi kể trước lớp. GV chọn 1 câu chuyện có ý nghĩa nhất để trao đổi với HS.
- Cho HS nhận xét bạn .
- Cho lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
- Hai HS kể.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc .
Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội .
- HS đọc gợi ý.
- HS đọc thầm gợi ý.
 - HS nghe gợi ý.
- HS đọc lại gợi ý 3 – 4 
- HS kể cặp đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- HS thi kể trước lớp.
- HS bình chọn
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố giúp học sinh nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính thể tích và diện tích các hình đã học.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: (Bài 1 vở bài tập trang 106)
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài.
 KQ: 98,2 m 
Bài 2: (Bài 2 vở bài tập trang 106)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài nếu sai.
Bài 3:(Bài 3 vở bài tập trang 107)
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
 Bài giải
Thể tích của bể nước là:
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 ( m ) = 1200 ( dm )
Phải đổ vào số gánh nước để đầy bể là:
1200 : 30 = 40 (gánh)
 Đáp số: 40 gánh
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu: + Tính diện tích xung quanh
 + Tính diện tích trần nhà
 + Tính diện tích phòng học
 + Diện tích cần quét vôi
- 1HS khá làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. 
- 1 HS nêu cách làm.
- 1 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở
Thể tích của cái hộp là:
15 x 15 x 15 = 3375 ( cm )
Diện tích cần sơn ở mặt ngoài của hộp là: 15 x 15 x 5 = 1125 ( cm )
- Học sinh nêu cách giải
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
GĐ - BD Tiếng Việt
TẢ CẢNH - TIẾT 2 - T 32
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được câu văn bộc lộ cảm xúc thích thú, ngạc nhiên của tác giả và những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên biển. (BT 1)
 - Viết được đoạn văn từ 5-7 câu miêu tả cảnh đẹp gây ấn tượng sâu sắc với em. (BT 2). Lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài.
- Yêu cầu học sinh nêu câu trả lời.
- Nhận xét và ghi điểm
 Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 2
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý.
- Gọi 4-5 HS đọc bài làm của mình.
- Chữa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm bài vào vở
- 1 số em nêu, HS khác bổ sung.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 em nêu
- Làm bài vào vở.
- HS đọc.
Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Tìm được các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lờ giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng về trẻ em 
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm và đọc kết quả ...  đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. Bài viết hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 * GV nhắc:
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các em có thể chọn đề bài khác.
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần 34.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải một số bài toán về chuyển động đều.
 *Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý: Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý: Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- HS làm.
- HS nhận xét.
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
Bài giải:
Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) x 3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 - 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số: 5 học sinh
Bài giải:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là 
 12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
 Đáp số : 9 lít
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi; 30 HS trung bình
Lịch sử
 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
 + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ, ®ång thêi chi viÖn cho miÒn Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị
 - Mời Cựu chiến binh địa phương đến nói chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Nêu vai trò của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1:
- Từ năm 1858 đến nay, lịch sử nước ta trải qua mấy thời kì lịch sử?
- Gọi HS trả lời.
- GV treo bảng phụ ghi 4 thời kì lịch sử.
- Gọi HS đọc.
Hoạt động 2 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
- GV tổ chức cho HS báo cáo két quả.
- Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3:
- GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn CNH – HĐH.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 4 thời kì lịch sử :
 + Từ năm 1858 đến năm 1945.
 + Từ năm 1945 đến năm 1954.
 + Từ năm 1954 đến năm 1975.
 + Từ năm 1975 đến nay.
- HS thảo luận nhóm 
 + Nhóm 1: Nội dung chính của các thời kì .
 + Nhóm 2: Các niên đại quan trọng.
 + Nhóm 3: Các sự kiện chính.
 + Nhóm 4: Các nhân vật tiêu biểu.
 - HS nghe.
Buổi chiều T H Toán:
TIẾT 2- TUẦN 33
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố giúp học sinh nắm vững một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu cách tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc đề toán.
-Yêu cầu nêu điều kiện đã cho, đk phải tìm
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
Đáp số: 16 hs; 17 hs; 33 hs
Bài 2: 
- Cách làm tương tự
Bài giải
Số nữ của đội đó là:
(50 - 6 ) : 2 = 22 (người)
Số nam của đội đó là: 22 + 6 = 28 (người)
 Đáp số: 22 người và 28 người
Bài 3: 	
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài, nêu kết quả: 600 ha
Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả
- GV chữa bài
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
- 1 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
+ Tính tổng số phần bằng nhau
+ Tính số héc- ta đất trồng cây lấy gỗ
- 1 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Đố vui
- Hình D
T H Tiếng Việt:
TIẾT 2- TUẦN 33
I. MỤC TIÊU: 	
 - Đọc trôi chảy rành mạch bài: “Ông tôi” và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập.
 - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Trả bài tiết trước, nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc bài: Ông tôi
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng
- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét.
- GV kết luận, nêu đáp án.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh viết.
- Gọi một số em đọc bài.
- GV kết luận, cho điểm.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe 
- 1HS đọc bài.
- 2 em một bàn thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- Học sinh viết bài vào vở.
- 3 - 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét.
Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG"
I. MỤC TIÊU:
 - Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
 - Trò chơi: "Dẫn bóng". Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 3(NX10) 8em
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
- GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. 
- Tập theo đội hình hàng ngang 
- GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
- Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng " 
- GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
- GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
- Tập các động tác khởi động, 
- Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
- HS theo dõi
- HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
- HS tập theo tổ 
- HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
- Cả lớp theo dõi 
- Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
- Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài....
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 34
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 33 LIENKNS.doc