. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩvề quyền học tập của trẻ em (CH4).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 34 (Từ 02 / 05 – 06 / 05 / 2011) Ngày Tiết Môn Tiết Bài dạy Ghi chú Hai 02 05 2011 1 SHDC 33 2 TĐ 65 Luật Bảo vệ,chă sóc và GD trẻ em 3 T 161 Ôn tập về tính DT,Thể tích 2,3 4 MT 5 KC 33 Kể truyện đã nghe, đã đọc Ba 03 05 2011 1 CT 33 Trong lời mẹ hát 2 LTC 65 MRVT: Trẻ em 3 TD 65 Môn TT tự chọn 4 T 162 Luyện tập 1,2 5 KH 65 Tác động của con người đến môi Tư 04 05 2011 1 TĐ 66 Sang năm con lên bảy 2 TLV 65 Ôn tập về tả người 3 T 163 Luyện tập chung 1,2 4 LS 33 Ôn tập 5 ÂN Năm 05 05 2011 1 TD 66 Môn TT tự chọn 2 LT-C 66 Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) 3 T 164 Một số dạng bài toán đã học 1,2 4 ĐL 33 Ôn tập 5 ĐĐ 33 Sáu 06 05 2011 1 TLV 66 Tả người (kiểm tra viết) 2 KH 66 Tác động của con người đến môi KNS 3 T 165 Luyện tập 1,2,3 4 KT 33 Lắp ghép mô hình tự chọn 5 SHT 33 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011 TẬP ĐỌC: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩvề quyền học tập của trẻ em (CH4). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1. Giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình” một tác phẩm hấp dẫn, được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích; yêu cầu các em về nhà tìm đọc truyện. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn. Chú ý đoạn văn sau: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. 3. Củng cố Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính của truyện. Giáo viên nhận xét. 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con. Học sinh đọc thuộc lòng bài “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi và nêu nội dung chính.. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”. Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”. Đoạn 3:Phần còn lại. - 1 học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong bài. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 HS đọc lại toàn bài. Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK. Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: // - Bây giờ / con có muốn học nhạc không? // - Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. // Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: // - Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. // Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài. Truyện ca ngợi Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. II. Chuẩn bị Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. 2. Bài mới: Bài1: GV nêu đề toán và h.dẫn để HS tự làm. Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm, GV nhận xét sửa bài. Chẳng hạn: Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán, GV gợi ý để HS tự làm vào vở. GV chấm và sửa bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị:Luyện tập. -Nhận xét tiết học. + HS làm lại BT4 tiết 165. HS đọc đề toán tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ôtô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Quãng đường từ nhà đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) Thời gian đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. -HS nêu đề toán -Thảo luận làm bài theo nhóm vào bảng phu. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét sửa bài. HS đọc đề toán, nêu dạng bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở. HS nhắc lại 1 số dạng bài toán đã học. CHÍNH TẢ: NHỚ – VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương(BT3). - Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. -Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. -Giáo viên chấm 7 – 10 bài, nhận xét sửa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2 -Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. -Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. 4. Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn thi. -Nhận xét tiết học. 2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. -Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. -1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài. -Học sinh nhớ lại, viết. -Học sinh đổi vở, soát lỗi. -1 học sinh đọc đề. -Lớp đọc thầm. -Học sinh làm bài. -Học sinh sửa bài. -Học sinh nhận xét. -1 học sinh đọc đề. -Viết tên các cơ quan,công ti, xí nghiệp . -Học sinh làm bài vào vở. -Vài học sinh đọc trước lớp. Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức. Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1, tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 . - Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân. II. Chuẩn bị: Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép. 2.Bài mới: Bài 1 -Cho HS làm bài cá nhân Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4 Giáo viên h.dẫn HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật Út Vịnh... Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố. -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.-Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu gạch ngang)”. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -HS nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm. Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân viết ra vở nháp những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi. Phát biểu ý kiến. Đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy. -1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. -HS suy nghĩ viết đoạn văn theo gợi ý của GV. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. Cả lớp nhận xét. TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biêt giải bài toán có nội dung hình học. Bài : 1; 3(a,b) . - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. 2. Bài mới: “Luyện tập”. Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: -Cho HS làm bài theo cặp Bài 2: (Làm thêm) GV nhận xét sửa bài. Bài 3: GV chấm và sửa bài. Hoạt động 3: Củng cố. 4. Dặn dò: -Dặn: Ôn bài,chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ +2 HS làm lại BT2 tiết 166. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đề, làm bài theo cặp. Học sinh sửa bài lên bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà. 8 x 3 : 4 = 6 (m) Diện tích nền nhà. 8 ´ 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 4 ´ 4 = 16 (dm2) Số gạch cần lát. 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền mua gạch: 20000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số: 6 000 000 đồng. Học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Tự làm và sửa bài Giải: Tổng độ dài 2 đáy. 36 ´ 2 = 72 (m) Cạnh mảnh đất hình vuông. 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông. 24 ´ 24 = 576 (m2) Chiều cao hình thang. 576 ´ 2 : 72 = 16 (m) Đáy lớn hình thang. (72 + 10) : 2 = 41 (m) Đáy bé hình thang. 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m Học sinh đọc đề toán và tự giải vào vở. Giải: Chu vi hình chữ nhật ABCDlà: (28 + 84) ´ 2 = 224 (cm) Cạnh BM = MC và bằng : 28 :2 = 14 (cm) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) ´ 28: 2 = 1568 (cm2) Diện tích tam giác EBM. 28 ´ 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 - 588 = 784 (cm2) Đáp số: 224 m ; 1568 cm2 ; 784 cm2 Nhắc lại nội dung ôn. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị:Tranh, ảnh nói về thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan điểm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nhận x ... nh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 -Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. -Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? -Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: -Dặn: Học bài, ôn tập chuẩn bị thi HKII. -Chuẩn bị: Ôn tập. Học sinh sửa bài. -1 học sinh đọc yêu cầu. -2 – 3 em đọc lại. -Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. -Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm. - 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Lớp sửa bài. -1 học sinh đọc yêu cầu. -Lớp làm bài theo nhóm bàn. -1 vài nhóm trình bày. -Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. -Nhận xét tiết học. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, ... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: 2.Luyện tập: Bài 1: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Kết quả: a) 52 778 b) c) 515,79. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Kết quả: a) x = 3,5 ; b) x = 13,6. Bài 3: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ. GV nhận xét, sửa bài. Bài 4 và 5: H.dẫn để HS tự làm vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn: 5) x = 20 , vì thay vào ta có: 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét tiết học. 2 HS làm lại BT2 tiết 168. -Lần lượt 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài. -HS tự làm rồi nêu k.quả. cả lớp nhận xét, sửa bài. -HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. -Các nhóm trình bày k.quả. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. HS tự làm vào vở. Chẳng hạn: 4) Thời gian ôtô chở hàng đi trước ôtô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ, ôtô du lich đến gần ôtô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi kịp ôtô chở hàng: 90 : 15 = 6 (giờ) Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ. -HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập. Luyện tập Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Luyện cho HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, ... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Kết quả: a) 52 778 b) c) 515,79. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Kết quả: a) x = 3,5 ; b) x = 13,6. Bài 3: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ. GV nhận xét, sửa bài. Bài 4 và 5: H.dẫn để HS tự làm vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn: 5) x = 20 , vì thay vào ta có: 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét tiết học. -Lần lượt 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài. -HS tự làm rồi nêu k.quả. cả lớp nhận xét, sửa bài. -HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. -Các nhóm trình bày k.quả. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. HS tự làm vào vở. Chẳng hạn: 4) Thời gian ôtô chở hàng đi trước ôtô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ, ôtô du lich đến gần ôtô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi kịp ôtô chở hàng: 90 : 15 = 6 (giờ) Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ. -HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập. Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bµi tËp cÇn lµm : 1(cét 1) ; 2(cét 1) ; 3 . -Thực hành chính xác bài tập. Rèn tính nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: SGK, bảng con, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Kiểm tra bài cũ: Ôân tập về biểu đồ Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3 Giáo viên nhận xét – cho điểm 2. Bài mới : Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm vào nháp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh. Bài 2: Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. GV sửa bài. Kết quả: a) x = 50 ; b) x = 10 ; c) x = 1,4 ; d) x = 4 Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn cách làm. GV nhận xét, sửa bài Bài 4: H.dẫn để HS tự làm. GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại kiến thức bài Dặn: Về xem lại bài, tích cực ôn tập. Nhận xét tiết học. - Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp. - Học sinh làm bài 1 vào nháp- sửa bài ở bảng lớp. - Các nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày kết quả. - Học sinh đọc đề bài làm vào vở.2 em làm vào bảng phụ. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. -1HS lên bảng làm bài -HS lớp làm bài VBT -HS nhận xét bài làm HS tự làm vào vở. Chẳng hạn: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên tiền vồn là 100%, và 1 800 000 đồng gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1 800 000 : 120 x 10 = 1 500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Biết cách rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu mến và quý trọng những người xung quanh ,say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần 33) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp. Phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn tả cảnh. Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần trước ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý b) Nhận xét về kết quả làm bài: * Những ưu điểm chính: +Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí). +Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh. c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt). Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên trả lời cho từng học sinh. a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. b) Hướng dẫn chữa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở. c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài. Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh. 2. Củng cố - dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho tiết sau. -Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn. Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết. Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay). Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải. -HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả người. LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (DẤU GẠCH NGANG) I. Mục tiêu: -Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2). II. Chuẩn bị: HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hướng dẫn HS luyện các BT tiết trước: Bài 1 -Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. -Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 -Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 4 Củng cố. -Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? -Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: -Dặn: Học bài, ôn tập chuẩn bị thi HKII. -Chuẩn bị: Ôn tập. -1 học sinh đọc yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Học sinh phát biểu. - Lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu. -Lớp làm bài cá nhân VBT. -1 vài HS trình bày. -Học sinh sửa bài. -Học sinh nêu. -Theo dãy thi đua. -Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - HS có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua điểm 10 : tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể : tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt đội chưa đều đặn. - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 35: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HKII. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
Tài liệu đính kèm: