I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Lớp học trên đường Héc- to Ma- lô I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II/ Phương pháp: - Trực quan; Thực hành giao tiếp III.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK. IV/ Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài(1ph): GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Họat động của thầy Họat động của trò a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn tập CB cho KT. - Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. - Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. - Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và. +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu . +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã . +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. -HS nêu. - HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II/ Phương pháp: - Làm mẫu; Thực hành- luyện tập III.Chuẩn bị: - Thước mét. IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: (5phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. Chính tả (Nhớ – viết) Sang năm con lên bảy I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Có ý thức viết chữ đúng, đẹp. II/ Phương pháp : - Luyện tập- thực hành III.Chuẩn bị: - Bảng lớp cho BT1. IV/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:( 5phút) - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết : Họat động của thầy Họat động của trò - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. - Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bài. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh BT. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. *Lời giải: - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3- Có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. II/ Phương pháp: - Thực hành giao tiếp III.Chuẩn bị: - Sưu tầm một số câu chuyện. Tranh ảnh chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: ( 1ph) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: ( 12ph) - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Mời một số em nói tên câu chuyện của mình. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài. 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. - HS giới thiệu câu chuyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (12phút) a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: (5ph) - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm truyện. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II/ Phương pháp: - Luyện tập – thực hành III/Chuẩn bị: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời ... ụng trong viết câu ,đoạn văn. II/ Phương pháp: - Luyên tập - thực hành III/Chuẩn bị: - Bảng phụ viết ghi nhớ về dấu gạch ngang. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (5phút) GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (159): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. +Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài - VN xem lại BT đã làm. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a -Tất nhiên rồi. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a -đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: -Tham gia tuyên truyền, -Tham gia Tết trồng cây *Lời giải: -Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu): +Chào bác – Em bé nói với tôi. +Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. -Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại Trong tất cả các trường hợp còn lại. Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Phương pháp : - Thực hành giao tiếp III/Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. VBT IV/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Hai HS nối tiếp nhau đọc n/vụ 2 và 3. - HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - G V theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của 1 số HS. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. - VN tiếp tục ôn các dạng văn đã học. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. - HS đổi bài soát lỗi. - HS theo doi. -HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/ Phương pháp: - Luyện tập – thực hành III/ Chuẩn bị: - Thước mét. IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Họat động của thầy Họat động của trò *Bài tập 1 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (176): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (176): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN xem lại BT đã làm. *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561 c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 *Lời giải: 0,12 x X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 *Bài giải: Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000(đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. II/ Phương pháp: - Quan sát; Dạy theo nhóm III.Chuẩn bị: - Hình trang 140, 141 SGK. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: (11phút) Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu t/ hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ v/sinh môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: (14phút) Triển lãm *Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: (5phút) - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra. Lịch sử: Ôn tập học kì 2 I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri. - Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. -ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II/ Phương pháp: - Trực quan; Hợp tác theo nhóm nhỏ III/Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. IV/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ(5phút) - Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: +Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? +Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: +Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. +Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Làm việc theo nhóm 2: HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. - Làm việc cả lớp: - Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt. 3. Củng cố- dặn dò: - GV tổng kết bài, nhận xét giờ - Dặn HS về nhà ôn tập CB cho KT - HS suy nghĩ trả lời - HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động tập thể I,Mục tiêu - Kiểm điểm ý thức đạo đức của HS trong thời gian vừa qua, giúp HS thấy được các mặt đã đạt để tiếp tục phát huy và khắc phục được những nhược điểm - Đề ra phương hướng hoạt động cho thời gian tới II, Nội dung: 1: Kiểm điểm ý thức học tập Lớp trưởng lên nhận xét chung tình hình của lớp trong thời gian qua Các tổ thảo luận bổ sung báo cáo của lớp trưởng GV nhận xét chung: *, Ưu điểm: Tuyên dương:. *, Tồn tại: . 2: Phương hướng hoạt động thời gian tới Tiếp tục phát huy những ưu điểm Nhanh chóng khắc phục những tồn tại trong thời gian qua Tổ chức tốt phong trào” Nói lời hay, làm việc tốt”” Vườn hoa điểm mười” để chào mừng ngày 30- 4; 1-5.; 15- 5.
Tài liệu đính kèm: