I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? -GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: +Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. +Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 171 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS biết thực hành tính và giải toán có lời văn. II/Chuẩn bị: SGK, VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm bài -HS đọc yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm bài -HS đọc yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm bài 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: 1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ theo yêu cầu của BT2 II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. -GV kiểm tra kiến thức: +Trạng ngữ là gì? +Có những loại trạng ngữ nào? +Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. -HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? -Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. -Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I/ Mục tiêu: 1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê -GV hỏi: +Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? +Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? +Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? -HS làm bài cá nhân. -Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê -HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. -Một số HS làm vào phiếu. -HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. -GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác? 4-Bài tập 3: -HS đọc nội dung bài tập. -GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm. -Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Chuẩn bị: SGK, VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm bài vào bảng con. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm bài vào bảng con. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm bài vào bảng con. - HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................... ... – d ; 4 – c 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí Tiết 35 Kiểm tra định kì cuối học kì II Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 70 Kiểm tra cuối học kì II Tập làm văn Tiết 70 Kiểm tra cuối học kì II Toán Tiết 175 Kiểm tra cuối học kì II Khoa học Tiết 70 Kiểm tra cuối học kì II SINH HOẠT LỚP TuẦn 35 -Đánh giá hoạt động tuần 35. -Kế hoạch đến bế giảng. Đạo đức Tiết 35 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật Tiết 33: Lắp ghép mô hình tự chọn (T1) I. Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình tự chọn. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : - Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - Hãy nêu tên tên mô hình em chọn lắp? - Mô hình em chọn lắp gồm những bộ phận nào? *Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a.Chọn chi tiết:. - GV kiểm tra HS chọn chi tiết. - GV giao việc. - GV đi đến từng HS, giúp đỡ HS lắp. * Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức. *Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau: -Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. -Lắp đúng quy trình kỹ thuật. -Mô hình đợc lắp chắc chắn, không xộc xệch. - GV đánh giá sản phẩm của Hs theo 2 mức. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS. - Về nhà tự lắp các mô hình khác mà em thích. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình. -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS các nhóm thực hành lắp sản phẩm đã chọn - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em. - 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng . - 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm . - HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các ngăn trong hộp. . Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Lịch sử Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II Địa lí KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng: * Châu A tiếp giáp với các châu lục : 1. Châu Âu. 2. Châu Đại Dương. 3. Châu Nam Cực. 4. Châu Mĩ. 5. Châu Phi. * Châu A tiếp giáp với các đại dương : 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ân Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng. Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: 1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A. 2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người. Liên 3. Khí hậu ôn hoà. Bang Nga 4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. 5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm. 6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? Câu 1: (2 điểm) a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm - Châu A tiếp giáp với các châu lục. * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) - Châu A tiếp giáp với các đại dương: * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4) b) (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành theo nhóm 4. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác. I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút - GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý đúng: Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là: 1. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định sông Bến Hải (huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam – Bắc. 2. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc Việt Nam. 3. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong vòng hai năm, quân Pháp sẽ rút khỏi miền Nam. 4. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí xong, nhân dân ta sẽ tiến hành Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung thống nhất đất nước. 5. Đến tháng 7 năm 1956, nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung thống nhất đất nước. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: Những quyết định quan 1. Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. trọng nhất của kì họp 2. Quốc huy ; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. đầu tiê 3. Quốc ca : bài Tiến quân ca. Quốc 4. Thủ đô: TP Hồ Chí Minh. Hội khoá VI 5. Đổi thành phố Sài Gòn-Gia Định thành TP Hồ Chí Minh. Câu 3: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn mô tả trận chién đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972 Ngày 26 – 12, địch tập chung số lượng B52.. (..lần chiếc) hòng huỷ diệt.. Hơn địa điểm ở Hà Nội bị trúng bom. Riêng ở phố Khâm Thiên, bom B52 đã sát hại.. người, phá huỷngôi nhà. Quân dân ta đãđánh trả, bắn rơi .. máy bay Mĩ, trong đó có 8 máy bay., 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiềuMĩ. Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? Câu 5: Ngày 30 – 4 – 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước ta? Câu 1: (1,5 điểm) * Mỗi ý đúng được 0,5 điểm * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 5) Câu 2: (1 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,25 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 3 ; 5) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (2,5 điểm) 3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. KIỂM TRA CUỐI NĂM HAI MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT (Đề của khối trưởng)
Tài liệu đính kèm: