Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- GD HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Vở thực hành buổi chiều tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
TIẾNG VIỆT ÔN VBT Thực hành - Tiết 2 Trang 70/71 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.. - GD HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng: - Vở thực hành buổi chiều tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5' - Nêu 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả trong truyện: "Lễ phép" - GV nhận xét. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Bài mới: 30' - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. 1. Đọc bài văn:“Đánh tam cúc" Chọn câu trả lời đúng 2. Tập làm văn: Chọn viết theo một trong các đề sau: a. Kể câu chuyện: "Đánh tam cúc" theo lời kể của người chị. b. Kể một trò chơi mà em yêu thích. (Khi viết chú ý kết hợp kể chuyện với miêu tả. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài a. Là văn kể chuyện kết hợp miêu tả. b. Viết theo trình tự sự việc diễn ra kết hợp với cảm xúc. - HS đọc đề, chọn đề và làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. 2' - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. TUẦN 28 NG..../ 3 / 2011 NG..../ 3/ 2011 TẬP ĐỌC (Tiết 55) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu. - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết . 3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II. Đồ dùng: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc - học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 5' - Kết hợp kiểm tra trong giờ học. - GV NX cho điểm. Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. - Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút ) - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Bài 2 -Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết. - Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tím thí dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể: +Câu đơn: 1 thí dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 thí dụ Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 thí dụ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 thí dụ. -Phát bảng phụ cho 2 hs làm bài. -Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: 1’ 15’ 18’ -Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. -1 hs đọc yêu cầu. -Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết vào vở. -Hs tiếp nối nhau phát biểu. -Nhận xét. Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ Câu đơn - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Câu ghép Câu ghép không dùng từ nối Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. - Lòng sông rộng, nước trong xanh. Câu ghép dùng từ nối dùng quan hệ từ: - Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. dùng cặp từ hô ứng - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. D. Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ TOÁN (Tiết 136) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian và mối quan hệ giữa chúng 2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng: GV: SGK, Bảng phụ. HS: VBT , SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định tổ chức: 1’ B.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS làm bài 3 VBT – 68. - Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - GV NX cho điểm. Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài: - GV: Cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. -Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: HSKG. - Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: Bài 4: HSKG +Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài: + Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: 1’ 12’ 18’ -1 hs nêu yêu cầu. - HS làm bài: Bài giải Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 (km/giờ) Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là: 45 – 30 = 15 (km). Đáp số: 15 km. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - HS làm bài. Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) Đổi 6 phút = 1giờ Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Vận tốc của xe máy là: 37,5(km/giờ) Đáp số: 37,5 km/giờ - Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. 15,75 km = 15 750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa: 15750 : 105 = 150 (m/ phút) Đáp số: 150 m/ phút. -1 hs nêu yêu cầu. +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút +72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút Đáp số: 2 phút D. Củng cố dặn dò: 3' - Muốn tính quãng đường, thời gian, vận tốc ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ CHÍNH TẢ (Tiết 28) ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). 2. Kĩ năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép . 3. Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II. Đồ dùng: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . 3tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: 1’ B.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ học Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh C. Baì mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra đọc: - Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem bài 2 phút) - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Luyện tập -Bài 2: + Cho hs làm bài cá nhân vào VBT, 2 hs làm trên bảng phụ. +Gọi hs đọc bài làm của mình. +Nhận xét. +Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày. 1’ 15’ 20’ - Hs bốc thăm, xem lại bài. - Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. - 1hs đọc yêu cầu bài 2. + Hs làm bài: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” - HS trình bày. D.Củng cố , dặn dò: 3’ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết 3 . IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ KHOA HỌC (Tiết 55) SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết khái quát về sự sinh sản của động vật, vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử 2. Kỹ năng: Phân biệt động vật đẻ trứng và động vật đẻ con 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng: GV : Hình trang 112,113 SGK Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con . HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định tổ chức: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ ? ( mía, khoai tây, hoa hồng) - GV nhận xét Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận . - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành gì ? + Hợp tử phát triển thành gì ? Kết luận: -Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng . - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh . - Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ . 1’ 10’ - HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. - Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng gọi là giống đực . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái . - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử . - Hợp tử phát triển thành phôi. 3. Hoạt động 2 :.Quan sát. - Làm việc theo cặp: Quan sát tranh SGK – 112. - GV gọi một số HS lên trình bày. Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng , có loài đẻ con . 4 .Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng , những con vật đẻ con” - GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm dó thắng cuộc. 8’ 6’ -2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói vưi nhau: Con nào được nở ra từng trứng; con nào được đẻ ra đã thành con. - HS lên trình bày. - HS chơi theo sự hướng đẫn của GV. D. Củng cố – dặn dò: 3’ - HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK. - Nhận xét tiết học . - CB bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “ IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ NG/ 3 / 2011 NG/ 3/ 2011 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 55) ÔN TẬP (Tiết 6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). 2. Kĩ năng: Củng cố về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . 3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Đồ dùng: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . Bút dạ + giấy khổ t ... tinh thÇn ®oµn kÕt trong khi ch¬i. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn : - §Þa ®iÓm : Trªn s©n trêng. VÖ sinh n¬i tËp , ®¶m b¶o an toµn khi tËp . III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: 1. Phần mở đầu. 6- 10’ - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ y/c giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân, gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng 100 – 200m đi hàng ngang. 2. Phần cơ bản 18 – 22’ - Chơi trò chơi “Hoàng anh - hoàng yến” - GV nêu trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi. - Phổ biến luật chơi và quy trình chơi. - Cả lớp chơi thi giữa các tổ, GV điều khiển quan sát nhận xét biểu dương tổ tập tốt. 3. Phần kết thúc: 4 – 6’: - Cúi người thả lỏng, Vỗ tay và hát tại chỗ. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài. ____________________________________ NG..../ 3 / 2011 NG..../ 3/ 2011 TOÁN (Tiết 140) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. 2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng: GV: Bảng phu HS: Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5 VBT. - GV nhận xét chữa bài. Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Ôn tập- thực hành đọc, viết phân số Bài 1: - GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào? - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào? Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ. 3. HĐ 2: Ôn tập tính chất bằng nhau của hai phân số Bài 2: - Gọi 1HS đọc đề bài. -Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự ghi vào vở. - GV quan sát giúp HS còn yếu. - Gọi HS đọc kết quả bài làm . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. HĐ 3: Ôn tâp các quy tắc so sánh phân số Bài 4: - Y/ c HS đọc bài và giải vào vở. - Cho HS tự làm bài và giải thích. - GV chốt lại kiến thức. Bài 5: HSKG - Y/c HS đọc đề bài và tự làm. 1' 8' 6' 8' 8' - HS thực hiện yêu cầu. - Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là STN viết dưới vạch ngang. - MS cho biết số phần bằng nhau cái đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần bằng nhau từ các đơn vị đó đã được tô màu. - HS trả lời. - Rút gọn phân số. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS thực hiện y/c. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. a. b. giữ nguyên - HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài. D. Củng cố– dặn dò: - Hãy nêu cách đọc, viết phân số ? - Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? - Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phân số (Tiếp theo). IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ TẬP LÀM VĂN (Tiết 56) KIỂM TRA VIẾT (Đề phòng giáo dục) _____________________________ Khoa học: (Tiết 56) SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Quá trình phát triển của một số côn trùng, đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng 2. Kỹ năng: Phát hiện những côn trùng có hại, Chỉ sơ đồ 3. Thái độ: Diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường. II. Đồ dùng: GV :.Hình trang 114,115 SGK . HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định tổ chức: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 5' - Kể tên một số đông vật đẻ trứng và đẻ con ? - Đa số đông vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ? - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HĐ 1 : Làm việc với SGK. - Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? +Ơ giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ? +Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu? - GVtheo dõi nhận xét. Kết luận: - Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải . Trứng nở thành sâu. Sau ăn lá rau để lớn . Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất . - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt bướm , 3. HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận . - Làm việc theo nhóm . - GVtheo dõi - GV chữa bài. Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng . 1' 16' 12' - Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV - Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu. +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm - Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK -Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình. HS nghe . - HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. D. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “Sự sinh sản của ếch “ IV. Rút kinh nghiệm: GV HS ____________________________ SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 28 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần - Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần 29. - GD HS có ý thức trong giờ sinh hoạt. II. Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : Hát 2. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần 3. Sao đỏ báo cáo kết quả thi đua của lớp 4. Lớp trưởng đánh giá nhận xét các h/đ của lớp , triển khai kế hoạch tuần tới 5. Gv nhận xét chung: a) về nền nếp, chuyên cần. - Đi học đầy đủ đúng giờ b) Học tập : Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập, mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . c) Đạo đức tác phong : - Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô & người lớn tuổi d) Công tác khác : -Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . -Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . * Tuyên dương: ............................................ * Nhắc nhở: .......................................................... 6. Phương hướng hoạt động của Tuần 29. - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 29 theo thời khoá biểu. - 10 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội. - Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện theo kế hoạch của lớp và đội đề ra. 7. Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi. - Tổ viên bổ sung. Cả lớp bổ sung. - Vài HS nêu kế hoạch hoạt động của mình trong tuần 29. ________________________ Chiều: ................ TOÁN ÔN LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài làm, kĩ năng tính toán của HS. - GD HS có ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 Vở BT toán trang 75 Gv cho HS đọc yêu cầu đề bài Hướng dẫn cách làm: Tử của PS là phần đã tô màu, mẫu là số phần được chia đều của hình đó. - HS làm bài - Gọi HS chữa bài. Bài 2 : Vở BT toán trang 75 Gv Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 - chữa bài Gv củng cố về hỗn số Bài 3 : Vở BT toán trang 75 Rút gọn phân số : Mẫu : ; = = ; Bài 4 : Vở BT toán trang 75 Quy đồng mẫu số các phân số : a) mẫu vở BT toán b) và Bài 5 : Vở BT toán trang 75 Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm : - GV hướng dẫn cách làm rồi cho HS làm ; ; Bài 6 : Vở BT toán trang 75 Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số H1: ; H2: ; H3: ; Viết hỗn số chỉ phần gạch chéo trong mỗi hình: a- H1: 2 ; b- H2: ; c- H3: 3 ; d- H4: 4 . - HS nêu cách rút gọn phân số ? - HS ở dưới làm bài vào vở - Chữa bảng 2 hs. - Nêu cách quy đồng mẫu số ? - Cách tìm mẫu số chung trong các trường hợp a) b) c) khác nhau như thế nào ? - HS tự trình bày cách tìm mẫu số chung - Chữa bài trên bảng. d) ; và ; giữ nguyên - HS lên bảng làm bài - HS ở dưới nêu cách so sánh phân số đã học: -So sánh phân số có mẫu số bằng nhau -So sánh phân số có tử số bằng nhau - Chữa bài. - GV vẽ tia số. Cho 1 HS lên bảng. HS làm vở rồi chữa bài HS phát biểu. Đáp án: 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn các kiến thức vừa luyện tập. __________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN VBT Thực hành - Tiết 2 Trang 70/71 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.. - GD HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng: - Vở thực hành buổi chiều tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5' - Nêu 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả trong truyện: "Lễ phép" - GV nhận xét. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Bài mới: 30' - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. 1. Đọc bài văn:“Đánh tam cúc" Chọn câu trả lời đúng 2. Tập làm văn: Chọn viết theo một trong các đề sau: a. Kể câu chuyện: "Đánh tam cúc" theo lời kể của người chị. b. Kể một trò chơi mà em yêu thích. (Khi viết chú ý kết hợp kể chuyện với miêu tả. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài a. Là văn kể chuyện kết hợp miêu tả. b. Viết theo trình tự sự việc diễn ra kết hợp với cảm xúc. - HS đọc đề, chọn đề và làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. 2' - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________
Tài liệu đính kèm: