Giáo án Lớp 5 tuần 4 (2)

Giáo án Lớp 5 tuần 4 (2)

 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

 I. Mục tiêu:

 - -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-Hiểu nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

* KNS: -Xác định giá trị

-Thể hiện sự cảm thông chia sẻ với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 4 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 –&—
 Thứ hai ngày 5 thỏng 9 năm 2011
CHÀO CỜ (Tiết 4) TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
 **********************************************
TẬP ĐỌC(Tiết 7)
	NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. Mục tiêu:
 - -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
* KNS: -Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông chia sẻ với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
H: Nội dung của vở kịch là gì?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi đầu bài
Hoạt động1: Luyện đọc
MT. HS đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài 
-GV gọi HS đọc bài
 -GV chia đoạn: bài chia 4 đoạn
 -Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ GV ghi từ khó đọc lên bảng 
-GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 
- Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
- Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- - HS đọc đoạn 2 
- Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì?
- HS đọc thầm Đ3 
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
- HS đọc đoạn còn lại
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - GV kết luận ghi bảng nội dung bài
 c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- 1 Nhóm HS đọc 
- HS nêu 
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
-Lớp theo dừi
- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu hỏi 1
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh nhiều lần bom thường.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ
- HS đọc thầm đoạn 3
- Bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô
- HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4 
- Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom...
- Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết....
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3
- Vài nhóm đọc nối tiếp 
- 3 nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất
Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán
i.Mục tiêu
 Giúp HS :
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lê bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
ii. Đồ dùng dạy - học
Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.
* Giải bằng cách rút về đơn vị.
- GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 1 giờ ?
- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.
- GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?
* Giải bằng cách tìm tỉ số.
- GV hướng dẫn học sinh làm.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
 GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
- HS trao đổi và nêu : Lấy 90 km chia cho 2.
- Một giờ ôtô đi được 90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được 
45 x 4 = 180 (km)
- HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 
80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1 phần của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Thứ ba ngày 6 thỏng 9 năm 2011
Chính tả
 Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
- -Viết đúng bài chính tả ; trình bay đúng hình thức văn xuôi.
-Nắm chắc mô hình cấu tạo và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng
- Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần. 
- GV nhận xét cho điểm.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi hS đọc đoạn văn
H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân ta?
H: Chi tiết nào cho thấyPhăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN?
H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
 c) Viết chính tả
 d) Soát lỗi, chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- HS tự làm bài tập
- Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì giống và khác nhau?
 Bài 3
- Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa... 
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về học ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lên bảng viết.
- HS đọc đoạn văn
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.
- Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông nhất định không khai
- Vì Phrăng Đơ Bô- en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ.
- Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa.
- HS đọc và viết
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
- HS nêu
HS nhận xét bài của bạn
- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi 
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu
 Biết giảI bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số vở mua được sẽ như thế nào ?
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải, bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”?
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV : Bài toán cho em biết gì và hỏi em điều gì ?
- Biết giá của một chiếc bút không đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả.
 ... ày thì cần bao nhiêu người.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.
- Một số HS trình bày cách của mình trước lớp.
+ Mức làm của mỗi người như nhau, khi tăng số người làm việc thì số ngày sẽ giảm.
- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 23 (người)
- HS trình bày.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cảlớp đọc thầm trong SGK.
- Hs làm bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
-Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài: biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào àn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy- học
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa.
- Nhận xét cho điểm
 B. Dạy bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong SGK
- H: Đối tượng em định miêu tả là gì?
- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?
- Em tả những phần nào của cảnh trường?
- Tình cảm của em với mái trường?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong SGK để xác định góc quan sát để nắm bắt những đặc điểm chung và riêng của cảnh vật 
- Gọi hS khá dán phiếu lên bảng 
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để có một dàn ý mẫu
 Bài 2
- Gọi hS đọc yêu cầu
H: Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Nhận xét cho điểm 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét cho điểm 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết
- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu 
- Ngôi trường của em
- Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học.
- Sân trường, lớp học,vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò
+ Em rất yêu quý và tự hào về trường của em
- HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau giới thiệu : 
+ Em tả sân trường
+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to , HS cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài. HS cả lớp nhận xét và nêu ý kiến nhận xét sửa chữa cho bạn
- 2-> 3 HS đọc bài làm của mình
Thứ năm ngày 8 thỏng 9 năm 2011
Luyện từ và Câu
 Luyện tập về từ trái nghĩa
Mục tiêu
-Tìm được các từ tráI nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2( 3 trong 4 câu ),BT3.
-Biết tìm những từ tráI nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cập từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
II. Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
 -HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm.
Bài tập 2
HS nêu yêu cầu
- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét
 Bài tập 3.
 - HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
 GV nhận xét
 Bài tập 4
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS 
- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm
Bài tập 5
 - Đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở
- Vài HS trả lời
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- 3 HS đọc 
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối: 
Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc
- 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên
- HS đọc 
- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.
- HS đọc
- HS làm bài VD: 
+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; 
+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi quan..
+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy nhom
+ Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu
Biết gảI bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Họat động học
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài .
- HS làm bài, có thể có hai cách như sau.
Tóm tắt
3000 đồng : 25 quyển
1500 đồng : .... quyển ?
Bài giải
Cách 1 Cách 2
Người đó có số tiền là : 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :
3000 x 25 = 75 000 đồng 3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì
mua được số vở là : mua được số vở là :
75 000 : 15 = 50 (quyển) 25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển Đáp số : 50 quyển
- GV gọi HS nhận xét .
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK. Có thể giải theo 2 cách sau
Bài giải
 Cách 1 Cách 2
Số người sau khi tăng thêm là : 20 người gấp 10 người số lần là :
10 + 20 = 30 người 20 : 10 = 2 (lần)
30 người gấp 10 người số lần là Một ngày 20 người đào được số mét 30 : 10 = 3 (lần) mương là :
Một ngày 30 người đào được số mét 35 x 2 = 70 (m)
là : Sau khi tăng thêm 20 người thì một
 35 x 3 = 105 (m) ngày đội đào được số mét mương là :
Đáp số : 105m 35 + 70 = 105 (m)
 Đáp số 105 (m)
- GV gọi HS chữa bài.
Bài 4 Hướng dẫn về nhà làm.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Thứ sỏu ngày 9 thỏng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Biết gảI bài toán liên quan đến tỉ lệ băng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 ? em
 Nam : I I I 
 28 em 
 Nữ : I I I I I I 
 ? em 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số : nam 8 em, nữ 20 em
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
 Chiều dài : I I I 
 Chiều rộng : I I 15 em 
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số : 90 m
Bài 3
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- HS nghe câu hỏi của GV và trả lời 
Tập làm văn
 Tả cảnh: Kiểm tra viết
I.Mục tiêu 
-Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
-Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết
III. Các hoạt động- dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh .
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV chép đề lên bảng.
 2. Thực hành viết
- HS viết bài 
- Thu bài và chấm 
- Nêu nhận xét chung
3. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩ bị tiết sau.
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- 5 HS nộp bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop5 tuan4chuan.doc