I. Mục tiêu:
Sau bài học, giúp HS:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
* Kyû naêng soáng:
+ Xaùc ñònh giaù trò.
+ Theå heän söï caûm thoâng (baøy toû söï chia seû, caûm thoâng vôùi nhöõng naïn nhaân bò bom nguyeân töû saùt haïi).
II. Đồ dùng dạy – học:
Ngày soạn: 10/09 Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011 Tập đọc Tiết 07: Những con sếu bằng giấy I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. * Kyû naêng soáng: + Xaùc ñònh giaù trò. + Theå heän söï caûm thoâng (baøy toû söï chia seû, caûm thoâng vôùi nhöõng naïn nhaân bò bom nguyeân töû saùt haïi). II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung của vở kịch là gì? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - GV giới thiệu bài . *Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc toàn bài - GV sửa sai cho HS . - GV ghi từ khó đọc lên bảng và hướng dẫn đọc. - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải - GV đọc mẫu toàn bài. *Hoạt động 2:( Kyû naêng soáng) Tìm hiểu bài - Xa- xa- cô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? - Nội dung bài nói gì? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn 3. - GV nhận xét 3.Củng cố- dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 6 HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân. - HS nêu - HS quan sát tranh minh hoạ bài. - HS đọc nối tiếp + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - Vài HS luyện đọc. - HS nghe - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp được một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- xa- cô. - Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tư sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi đọc. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. Toán Tiết 06: Ôn tập và bổ sung về giải toán I.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm:1. * Baøi taäp 3 boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi. II. Chuẩn bi : - Bảng phụ viết ví dụ .a sgk/18. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 5’ 7’ 20’ 4’ 1.Kiểm tra: "Ôn tập về giải toán" - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - Nhắc lại các bước tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) của hai số đó. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ: a) Ví dụ:SGK/18 - Quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ? - GV cho HS so sánh thời gian và quãng đường đi được ở hai cột tương ứng. - Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? Þ Nhận xét SGK/18 KL:Thời gian vàquãng đường là 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau * Hoạt động 2: Bài toán b SGK/19: - Bài cho em biết những gì? Bài hỏi gì? - GV hướng dẫn lớp nhận xét và GV chọn 2 cách giải như SGK để HS trình bày trên bảng. KL: Dạng tỷ lệ thuận ta vận dụng cách 1:Rút về đơn vị; cách 2:Dùng tỷ số. * Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành Bài1: - Theo em nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào? - Vậy giữa số tiền và số vải mua được có mối quan hệ như thế nào? Bài2: ( Nếu còn thời gian) - GV tổ chức. Bài3: (Boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi) - GV tổ chức. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu các cách giải bài toán vừa học - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau. - Cá nhân. (4-5HS) - Cá nhân trả lời. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc đề - Cá nhân trả lời - HS thảo luận tìm cách giải, nhóm đôi - HS tự tóm tắt. - Đại diện nhóm đọc bài giải trước lớp - Cá nhân trả lời. - Nhắc lại - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở . 1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: 5m : 80000 đồng 7m: . . .. đồng? Bài giải: Số tiền mua 7m vải hết: 80000 : 5 x 7 = 112000 (đồng) ĐS: 112000 đồng - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. Chữa bài. Tóm tắt: 3ngày: 1200 cây 12 ngày : . . . cây? Bài giải: Số cây trong 12 ngày đội đó trồng được: 1200 x (12 : 3) = 4800 (cây) ĐS: 4800 cây - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. Chữa bài. Tóm tắt: a)1000 người: tăng 21 người 4000 người : tăng . . . người b) - 1000 người: tăng 15 người 4000 người : tăng . . . người Bài giải: a) Sau một năm số dân của xã tăng: 4000 : 1000 x 21 = 84 (người) b) Sau một năm số dân của xã tăng: 4000 : 1000 x 15 = 60 (người) ĐS: a) 84 người b) 60 người - 1-2 HS nhắc lại. Đạo đức Tiết 04: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm gì sai biết nhận và sữa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * Kỷ năng sống: + Kỷ năng đảm nhận trách nhiệm ( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động: khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chửa. ) + Kỷ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. + Kỷ năng tư duy phê phán( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.) II. Chuẩn bị: Phieáu baøi taäp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 12’ 13’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV tổ chức. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: ( Kyû naêng soáng) Xử lí tình huống ( bài tập 3 SGK) - GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống. - GV tổ chức. - GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân - GV yêu cầu. - GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng. - Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Vài HS nhắc lại nội dung bài học ở tiết trước. - HS thảo luận theo nhóm: - N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách - N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được . - N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị . - N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưmg mải vui , em về muộn. - Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đóng vai. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. - HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm : + Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ Khoa học Tiết 07: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS: nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Kyû naêng soáng: Kyû naêng töï nhaän thöùc vaø xaùc ñònh giaù trò cuûa löùa tuoåi hoïc troø noùi chung vaø giaù trò baûn thaân noùi rieâng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa 1,2,3,4 SGK/16,17. - Ảnh của người thân của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 1.Kiểm tra: "Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì " - Gọi HS nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi dậy thì. - GV Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: HS nêu được đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Yêu cầu các nhóm - Nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2: ( kyû naêng soáng) Trò chơi "Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?" MT: Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - GV yêu cầu. - GV chọn 16 hình nam, nữ ở các lứa tuổi. - GV phát cho mỗi nhóm 4 hình và đưa yêu cầu. - GV nhận xét, bổ sung 3.Củng cố - dặn dò: - Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào có lợi gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Cá nhân trả lời. - Thảo luận nhóm, đọc thông tin trang16,17 SGK và hoàn tất bảng sau: Giai đoạn Hình minh họa Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Hình 1 Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội Tuổi trưởng thành Hình 2,3 Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội,... Tuổi già Hình 4 Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần -Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nộp tất cả những hình HS đã chẩn bị. - Nhóm 4: Xác định người trong ảnh ở giai đoạn nào của cuộc đời. Nêu đặc điểm của giai đoạn đó. -Các nhóm cử người lên trình bày.(Mỗi HS chỉ trình bày 1 hình.) - Nhóm khác nhận xét. - Cá nhân. Ngày soạn: 10/09 Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 07: Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. (ND ghi nhớ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. - Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn. - Sử dụng từ trái nghĩa ... , nước uống. Bảo vệ môi trường, nguồn nước,... - HS nêu. - HS đọc mục bạn cần biết. Toán Tiết 19: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm: 1; 2. * Baøi taäp 4 boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi. II. Chuẩn bi : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 30’ 4’ 1.Kiểm tra: "Ôn tập và bổ sung về giải toán " - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1 - Bài toán cho em biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào? - GV chấm bài, nhận xét. Bài tập 2 - Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi thế nào? - Muốn biết thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm bao nhiêu vậy ta phải tính được gì? - GV nhận xét. Bài tập 3; ( Nếu còn thời gian) * Baøi taäp 4 boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Vài HS nêu cách giải bài toán về đại lượng có dạng “Tăng – giảm” - Nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở.1HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: Giá 3000 đồng: mua được 25 quyển vở Giá 1500 đồng: mua được ... quyển vở? Bài giải: Số quyển vở mua được: 25 x (3000 : 1500) = 50 (quyển vở) ĐS: 50 quyển vở - Nêu yêu cầu đề bài. - Thu nhập giảm. - Tính thu nhập của mỗi người sau khi sinh con. - 1 HS làm vào bảng phụ - HS làm bài vào vở. Tóm tắt 3 người : 800000 đồng/người/tháng. 4 người : ? đồng/người/tháng. Bài giải: Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm: 800000 - 800000 x 3 : 4 = 200000 (đồng) ĐS: 200000 đồng - HS sửa bài - HS thảo luận nhóm tự giải bài: Nhóm 1,2 : Bài 3 ; Nhóm 3,4 : Bài 4 3. Tóm tắt: 10 người : 35 m Thêm 20 người: . . . m? Bài giải: Số mét mương nếu thêm 20 người nữa đào trong 1 ngày được: (10 + 20) : 10 x 35 = 105 (m) ĐS: 105 m 4. Tóm tắt: Bao 50 kg: được 300 bao Bao 75 kg: được . . . bao? Bài giải: Xe chở được số bao gạo loại 75 kg: 300 x 50 : 75 = 200 (bao) ĐS: 200 bao Địa lí Tiết 04: Sông ngòi I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. +Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm, cá, nguồn thuỷ điện, . . . - Giáo dục bảo vệ môi trường trong việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ ). - Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. - Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. * Söû duïng naêng löôïng tieát kieäm vaø hieäu quaû. II.Chuẩn bi : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1.Kiểm tra: "Khí hậu " - GV nhận xét, chấm điểm 2 Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa . - GV yêu cầu. + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Em có kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số sông ở Việt Nam? + Nêu nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc? - GV kết luận. * Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - GV hướng dẫn. - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho HS. + Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. - Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống con người như thế nào? + Vị trí 2 đồng bằng lớn và sông bồi đắp lên chúng? + Kể tên và chỉ vị trí một số nhà máy thủy điện mà em biết? - Giáo dục bảo vệ môi trường trong việc khai thác tài nguyên từ sông ngòi. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS : + Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân? - HS quan sát lược đồ trả lời câu hỏi sau: +nhiều. +Mạng lưới sông ngòi dày đặc. (kể tên/SGK, chỉ lược đồ) + đồi núi nhiều - Cả lớp nhận xét. - HS thảo luận, hoàn thành bảng sau: Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Dâng nhanh, gây lũ lụt ... Đe doạ mùa màng và đời sống nhân dân... Mùa khô Hạ thấp, gây thiếu nước... Gây hạn hán, thiếu nước tưới, ảnh hưởng hoạt động của nhà máy thuỷ điện... - Đại diện một số HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Làm việc cả lớp. (Mưa) -Kể vai trò của sông ngòi. (bồi đắp đống bằng, cung cấp nước, tôm, cá,...) - ĐBSCL, ĐB sông Hồng - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An - 2 HS đọc lại. Kĩ thuật Tiết 04: Thêu dấu nhân (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu dấu nhân. - HS thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. ( Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. Với HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản). - Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Chuẩn bị : - Một mảnh vải, chỉ khâu, kim khâu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 20’ 10’ 4’ 1.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét chung. 2 Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thực hành. - GV yêu cầu. Þ GV chốt ý. - GV kiểm tra kết quả thực hành - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Tuyên dương sản phẩm đẹp nhất. 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập. - Chuẩn bị tiết sau. - Nêu các bước thêu dấu nhân. - Nêu các bước thêu dấu nhân. - 2 HS lên thực hiện thao tác thêu - HS thực hành thêu dấu nhân. - 10 HS trưng bày sản phẩm. - HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm: +Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo hai đường vạch dấu. +Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau. +Đường thêu có thể bị dúm. - HS nêu nhận xét về sản phẩm của bạn. Ngày soạn: 10/09 Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2011 Tập làm văn Tiết 08: Tả cảnh ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn vào bảng phụ cấu tạo của bài văn tả cảnh: + Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài : Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 30’ 4’ 1.Kiểm tra: "Luyện tập tả cảnh " - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2 Bài mới: - Gv giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra. * Thực hành viết: - GV ra ghi đề cho HS viết bài - Nhắc HS đọc kĩ đề bài, nhắc tư thế ngồi. 3.Củng cố - dặn dò: - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp trưởng báo cáo. - HS đọc các đề bài ở SGK: Đề bài : 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em) - HS tiến hành chọn đề làm bài. Toán Tiết 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3. * Baøi taäp 4 boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra: "Luyện tập " - Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ ta có mấy cách giải? Đó là những cách nào? - GV nhận xét. 2 Bài mới: - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1 - Nêu dạng của bài toán? - Nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài - GV chấm bài nhận xét. - KL: Muốn tìm 2 số khi biết tổng -tỷ ta làm thế nào ? Bài tập 2 - Yêu cầu HS làm bài. GV giúp HS yếu. - GV nhận xét. Bài tập 3 - Khi quãng đường đi giảm một số lần số lít xăng tiêu thụ thay đổi thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV kết luận. * Baøi taäp 4 boài döôõng hoïc sinh khaù, gioûi. - GV nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu nội dung bài vừa học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Cá nhân HS. - Nêu yêu cầu của đề bài. - HS trả lời. - HS làm vào vở. 1HS lên bảng. Tóm tắt: (Vẽ sơ đồ) Bài giải: Số học sinh nam của lớp: 28 : (2+5) x 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ của lớp: 28 – 8 = 20 (học sinh) ĐS: 8 nam; 20 nữ - Cả lớp nhận xét - 2HS trả lời - Nêu yêu cầu đề bài. - HS làm vào vở.1HS làm vào bảng phụ Tóm tắt: (Vẽ sơ đồ) Bài giải Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật: 15 : (2-1) x 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật: 15 x 2 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật: (30+15) x 2 = 90 (m) ĐS: 90m - HS trình bày bài giải. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc và tóm tắt bài: Tóm tắt: 100 km : 12 lít 50 km : . . . lít ? - 1HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở. Bài giải Số lít xăng đi 50 km thì tiêu thụ hết: 12 : (100 : 50) = 6 (lít) ĐS: 6lít - Cả lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi- Các nhóm viết bài giải vào bảng phụ. Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ : . . .ngày? Bài giải Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì số ngày để hoàn thành kế hoạch: 12 x 30 : 18 = 20 (ngày) ĐS: 20 ngày - 2HS nêu.
Tài liệu đính kèm: