Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
*KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động, khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
- Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4: Ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 05/9/2011 SHĐT Đạo đức Tập đọc Anh văn Tốn 04 04 07 07 16 Chào cờ Cĩ trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) Những con sếu bằng giấy Ơn tập và bổ sung về giải tốn Thứ 3 06/9/2011 Chính tả Tốn LT&C Lịch sử Khoa học 04 17 07 04 07 Nghe-viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Luyện tập Từ trái nghĩa Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Thứ 4 07/9/2011 Tốn Âm Nhạc Mĩ thuật Tập đọc Địa lý 18 04 04 08 04 Ơn tập và bổ sung về giải tốn (tiếp theo) Vẽ theo mẫu: Khối hộp và khối cầu Bài ca về trái đất Sơng ngịi Thứ 5 08/9/2011 TLV LT & C Tốn Khoa học Anh văn 07 08 19 08 08 Luyện tập tả cảnh Luyện tập vế từ trái nghĩa Luyện tập Vệ sinh tuổi dậy thì Thứ 6 09/9/2011 Kể chuyện TLV Tốn Kĩ thuật SHL 04 08 20 04 04 Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Tả cảnh (Kiểm tra viết) Luyện tập chung Thêu dấu nhân (tiết 2) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 04: Thứ hai, ngày 05 tháng 9 năm 2011. Tiết 4: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ___________________________________ Mơn: ĐẠO ĐỨC Tiết 4: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. *KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nĩi hoặc hành động, khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). - Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán những hành vi vơ trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3/SGK): * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: 1/ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3. 2/ HS thảo luận nhóm. 3/ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (có thể dưới hình thức đóng vai). 4/ Cả lớp trao đổi, bổ sung. 5/ GV kết luận: mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. *KNS: - Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán những hành vi vơ trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác). 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân: * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: 1/ Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? 2/ HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. 3/ GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. 4/ Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. 5/ Kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng. - HS lắng nghe. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp, khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Xem lại bài học và chuẩn bị bài: “ Có chí thì nên” - Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Mơn: TẬP ĐỌC Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ). *KNS: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV: tranh vẽ bà Nguyễn Thị Bình (nguyên Phó Chủ tịch nước) và các bạn thiếu nhi đang thả chim bồ câu trên Quảng trường Ba Đình tại thủ đô Hà Nội. (GV vừa giới thiệu vừa chỉ vào tranh). Bài học hôm nay sẽ phần nào cho các em thấy được chiến tranh, thấy được lòng khát khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. b/ Luyện đọc: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp: - GV chia đoạn: 4 đoạn - Chọ HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 000 người (một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki. - Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. *KNS: - Xác định giá trị. c/ Tìm hiểu bài: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xã nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với Xa-da-cô? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? + Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? *KNS: - Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. d/ Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần. - Hướng dẫn HS thi đọc: - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. - 6 em đọc vở kịch Lòng dân (cả phần 1 và 2) theo cách phân vai. - 1HS nói về ý nghĩa của vở kịch. - HS quan sát tranh trên bảng lớp hoặc trong SGK. - HS quan sát tranh + nghe giới thiệu. - HS lắng nghe. - HS dùng viết chì đánh dấu. + Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng + Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử + Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con. + Đoạn 4: còn lại. - Một số HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - 1HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK. - 2HS đọc cả bài. + Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bơm nguyên tử xuống Nhật Bản. + Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. + Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. + Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại, Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong muốn cho thế giới mãi mãi hoà bình. - HS phát biểu tự do. Có thể HS nói trước tượng đài: + Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất. + Cái chết của bàn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân... - Nhiều HS luyện đọc đoạn. - Các cá nhân thi đọc. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. _______________________________________ Mơn: ANH VĂN ____________________________________ Môn: TOÁN Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. */ Hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi làm BT2, BT3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1-2 HS về cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. 2. Dạy bài mới: -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ,yêu cầu HS đọc. Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - Yêu cầu HS nhận xét về: Quãng đường đi được trong thời gian tương ứng. ? Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? * GV nêu bài toán ở sgk/19 – Yêu cầu HS đọc đề toán, tìm hiểu cái đã cho cái phải tìm. -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp –GV chốt lại như tóm tắt ở sgk. -Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. - GV nhận xét và chốt lại: Tóm tắt: 2giờ : 90km 4giờ : ? km Bài giải Cách 1: Cách 2: 1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần: 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần) 4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị. Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số. H: Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào? -GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút về đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số. 3/ Thực hành: Bài 1: Gợi ý: giải bằng cách “rút về đơn vị” - Tìm số tiền mua 1m vải - Tìm số tiền mua 7m vải loại đó. */ Bài 2: Gợi ý: có thể giải bằng 2 cách. Chẳng hạn: a) Giải bằng cách “tìm tỉ số” - 12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấylần? - Như vậy, số cây trồng được cũng gấp lên 4 lần, do đó số cây đội trồng rừng trồng được trong 12 ngày là bao nhiêu? b) Giải bằng cách “rút về đơn vị” - Tìm số cây trồng tron ... + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lĩt. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - Nhận phiếu và làm bài. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhĩm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhĩm. - Nhĩm hồn thành phiếu sớm nhất lên trình bày, các nhĩm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất về các việc nên và khơng nên làm như sau: Nên Khơng nên - Ăn uống đủ chất. - Ăn nhiều rau, hoa quả. - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện khơng lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma túy. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet,... _____________________________________ Mơn: ANH VĂN ______________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2010 Mơn: KỂ CHUYỆN Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mĩ có lương tâm dũng cảm ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh chống xâm lược VN. *KNS: - Thể hiện sự cảm thơng ( Cảm thơng với nững nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lau, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ cĩ lương tri). - Phản hồi/ lắng ghe tích cực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết. - Gv nhận xét. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim nổi tiếng của đạo diễn Trần Văn Thuỷ. Phim đoạt giải Con hạc vàng của Liên hoan phim châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 tại Băng Cốc. Câu chuyện có nội dung như thế nào? Có ý nghĩa gì lớn lao? Thầy sẽ giúp các em hiểu được điều đó qua tiết KC hôm nay. b/ GV kể chuyện: GV kể lần 1 (không chỉ tranh) - Chú ý giọng kể. - GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp. + Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ + Tôm-xôn: chỉ huy đội bay. + Côn-bơn: xạ thủ súng máy. + An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng. + Hơ-bớt: anh lính da đen. + Rô-man: người lính sưu tầm tài liệu. GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh). - GV kể đoạn 1: + Cho HS quan sát trong SGK và giới thiệu: đây là cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại VN với mong ước đánh một bản cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mĩ Lai. - GV kể đoạn 2: + Cho HS quan sát trong SGK. Đây là tấm ảnh do một nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp trong vụ thảm sát Mĩ Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mĩ đang đốt nhà. Ngoài ra còn nhiều ảnh khác ghi lại tội ác của bọn lính Mĩ. - GV kể đoạn 3: + GV kể xong đoạn 3 thì giới thiệu nội dung tranh thể hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một chiếc trực thăng của Mĩ đậu trên cánh đồng Mĩ Lai. Rất có thể đó là chiếc trực thăng của Tôm-xôn và đồng đội. - GV kể đoạn 4: + Khi kể xong đoạn 4 GV giới thiệu: + Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Ha-bớt. Anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác. + Ảnh 5: ảnh chụp một nhà báo Mĩ đang tố cáo vụ thảm sát Mĩ Lai trước công luận. - GV kể đoạn 5: Khi kể xong, GV giới thiệu ảnh 6, 7: sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát, Tôm-xôn và Côn-bơn trở lại VN. Họ rất xúc động khi gặp lại những người dân đã được họ cứu sống. Riêng An-đre-ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ này vì anh đã chết sau vụ Mĩ Lai 3 tuần. *KNS: - Thể hiện sự cảm thơng ( Cảm thơng với nững nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lau, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ cĩ lương tri). c/ Hướng dẫn HS kể chuyện: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện. Cho HS kể chuyện: - Cho HS kể đoạn - Cho HS thi kể - GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay. d/ Trao đổi về ý nghĩa của truyện: - GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi. H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Nếu 1 HS đặt thì không xưng em mà xưng là bạn) *KNS- Phản hồi/ lắng ghe tích cực. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn HS KC hay nhất... - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết KC tuần 5. HS kể và nêu ý nghĩa. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe, vừa quan sát. - HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong SGK ảnh 1 + đọc lời thuyết minh ở dưới mỗi ảnh. - HS quan sát ảnh. - HS lắng nghe + quan sát tranh. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em kể 2 hoặc 3 đoạn). - 2-3 HS lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS có thể trả lời: + Chiến tranh thật tàn khốc. + Phải chấm dứt chiến tranh. + Em cảm phục trứơc hành động của những người lính Mĩ yêu lẽ phải. ___________________________________ Mơn: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: TẢ CẢCH ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn tả cách. Nội dung kiểm tra chính là nội dung các em đã học. Nhưng hôm nay, các em tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ không viết một đoạn như các em đã viết. 2/ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nêu yêu cầu: đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh, vì vậy các em đọc kĩ một số đề thầy đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung làm không có thay đổi. 3/ HS làm bài: - GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. - GV thu bài cuốigiờ. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV tuần sau. - HS lắng nghe. - HS đọc các đề trên bảng và chọn đề. - HS làm bài. - HS nộp bài. ___________________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS làm lại tóm tắt và giải BTở phần luyện tập. - 1-2 HS thực hiện 2. Dạy bài mới: Bài 1: Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, chẳng hạn bài toán cho biết: - HS tự làm bài vào vở. - Tổng số năm và nữ là 28 HS. Bài giải - Tỉ số của số nam và số nữ là 2/5. Ta có sơ đồ (SGV/60) Từ đó tính được số nam và số nữ. Theo sờ đồ, số HS nam là: 28 : (2 + 5) x 2= 8 (học sinh) Số sinh nữ nữ là: 28 – 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 8 HS nam, 20 HS nữ Bài 2: Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: trứơc hết tính chều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”). Sau đó tính chu vi hình chữ nhật . - HS tự làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m. Bài 3: Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được: trước hết tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật (theo bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”). Sau đó tính chu vi hình chữ nhật - HS tự làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ, (SGV/60) Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) 3. Nhận xét – dặn dò: Đáp số: 90m. - Chuẩn bị bài sau: Oân tập bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. _______________________________________________ Môn: KĨ THUẬT Tiết 4: THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - ĐDDH để hướng dẫn thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiết2 Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày cách thêu dấu nhân. + Người ta dùng mũi thêu dấu nhân để làm gì - HS trả lời. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài mới: Tiết học này, cơ cùng cả lớp tìm hiểu bài: Thêu dấu nhân. - HS lắng nghe. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Học sinh thựcc hành ( 25 phút ). - GV cho 4 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS trình bày. - GV cho 2 HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 5 mũi thêu dấu nhân. - 2 HS thực hiện cả lớp quan sát. - Cho HS nhận xét. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS thực hành thêu dấu nhân theo nhĩm 6 (10’). Hoật động 2: Hội thi khéo tay - GV cho các nhĩm cử đại diện nhĩm lên tham gia hội thi khéo tay. - HS các nhĩm cử đại diện. - GV tổ chức hội thi khéo tay. Yêu cầu: Thêu 10 mũi thêu dấu nhân. - Thêu đúng kĩ thuật, quy trình, nhanh. - GV cho HS nhận xét đánh giá. - GV nhận xét – Tổng kết cuộc thi. - Tuyên dương cá nhân đoạt giải. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét - tiết học. - Dặn dị: Chuẩn bị một số dụng cụ nấu ăn. _______________________________________________ TIẾT SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: