Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 4)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 4)

/ Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

 

doc 35 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc 
$ 9 : Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết, tình hữu nghị quốc tế.
II. Đồ dùng
Gv + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới.
3.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
-GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa).
3.2. Luyện đọc:
-Gv tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
-Cho HS quan sát ảnh.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu
3.3. Tìm hiểu bài
- Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
- Hướng dẫn HS rút ra nội dung chính
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
- Nghe, quan sát
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 1 HS đọc cả bài 
- Hs đọc SGK, trả lời:
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; THân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân 
- HS trả lời
- Nội dung ( SGV)
- 4 HS
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
4. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung chính
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán.
$21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn toán
II. Đồ dùng
- GV chuẩn bị bảng như SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
* Bài 2.
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
* Bài 4.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- Không
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 - HS đọc ywu cầu, thực hiện theo guợi ý của GV 
Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 b, 830m= 8300dam
 4000m=40hm
 25000m= 25km
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000km
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
 Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Lịch sử
$5: Phan Bội Châu và phong trào đông du
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS biết:
-Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
-Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
2. Kĩ năng
- Thuật lại được Phong trào đông du
3. Thái độ
- Hs thêm yêu quý hoà bình, yêu tổ quốc, đấu tranh chống ngoại xâm.
II. Đồ dùng 
Gv + HS: 
-Tranh, ảnh trong SGK.
-Bản đồ thế giới.
-Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ: SGK- tr.11 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 5
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đông du?
+ý nghĩa của phong trào Đông du?
-Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập.
-GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du:
+Phong trào Đông du là phong trào gì?
+Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
+Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta đầu TK XX?
+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm
3. Củng cố-dặn dò: 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
*Gợi ý trả lời:
-Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.
- Sự hưởng ứng phong trào Đông du
-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.
-Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN...
-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.
Tiết 5 : Khoa học 
$9 : Thực hành: 
Nói “không” đối với các chất gây nghiện (tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các chất gây nghiện
2. Kĩ năng:
- Sử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ:
- HS có ý thức không sử dụng các chất gây nghiện
II/.Đồ dùng dạy học
GV+ HS: 
- Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượi bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượi, bia ,thuốc lá, ma tuý.
III Hoạt động dạy học .
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới.
2.1. giới thiệu bài
2.2 Hoạt động 1: Thực hành sử lý thông tin.
* Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại của rượi, bia,thuốc lá, ma tuý.
* Cách tiến hành.
Bước1: HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng:
 Tác hại của
 thuốc lá
 Tác hại của
 rượi, bia
 Tác hại của
 Ma tuý
- Đối với người sử dụng
- Đối với người xung quanh
 -Bước 2: + GV gọi một số HS trình bày, mồi HS chỉ trình bày 1 ý.
 + HS khác bổ sung.
 -Bước 3: GV kết luận ( SGV- tr 47 )
2.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.
*Cách tiến hành:
 -Bước 1:
 +GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
 . Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
 . Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.
 . Hộp3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
 +GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
 +GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm.
 -Bước 2: +Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
 +GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm TB.
 -Bước 3: tổng kết, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục : 
$9: Ôn đội hình đội ngũ
Trò chơi “ Nhảy ô tiêp sức”
I. Mục tiêu 
	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:
 Tập hơp hàng ngang, dóng hàng, điển số, đi đêu , vòng phải vòng trái
 đổi chân khi đi đều sai nhịp .Yêu cầu tập hợp hàng nhanh , trật tự đúng kĩ thuật đúng khẩu lệnh .
	- Trò chơi nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm- phương tiện:
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập .
- Chuẩn bị một còi, vẽ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
 Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
-Trò chơi: “ tìm người chỉ huy”
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV điều khiển lớp tập ( lần 1+2 )
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
b, Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
 -GV nêu tên trò chơi , tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- GV quan sát , nhận xét , biểu dương những tổ hoặc cá nhân chơi tốt không phạm luật.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS đi thường theo chiều sân tập.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
- Nhận lớp.
-Đội hình trò chơi “ tìm người chỉ huy”
ĐH tập luyện:
 GV
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
-Lầm 3,4 cán sự lớp điều khiển.
ĐH kết thúc:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Luyện từ và câu.
$9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
2. Kĩ năng:
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.
3. Thái độ
- Gioá dục họ sinh thêm yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy – học:
1. GV: -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
2. HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Kiển tra bài cũ:
Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
2. Bài mới:
2 ... oát lỗi.
-Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn.
+ Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét:
*Những lỗi điển hình:
+Phần kết luận của Quỳnh.
+Phần thân bài của Tảo.
+Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Doãn Mai.
+Câu miêu tả những bông hoadướimưa(Nam)
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết: 2 Toán
$25: Mi-li-mét vuông.
 Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông.
 Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
3. Thái độ:
- Có ý thức học môn toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. GV: 
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
2. HS. Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt dộng dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li - mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2:
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
* Bài 3:
 - Cho HS làm bài vào bảng con
- Gv nhận xét, chữa bài
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
- có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
-Sử dụng đơn vị m2.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
- HS thực hiên theo yêu cầu GV
Đáp số : 
168mm2; 230mm2
*Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2
 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2
 ( các phần còn lại làm tương tự)
- Hs làm bài, giơ bảng, nhận xét
1mm2 = cm2;
34dm2 = m2; ............
3. Củng cố dặn dò: 
- HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích
Tiết 3: Địa lý
$5: Vùng biển nước ta
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
3. Thía độ:
- Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Gv: 
-Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á.
-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
-Phiếu thảo luận hoạt động 2.
2. HS: Tranh SGK, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học tiết trước.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Vùng biển nước ta:
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
-GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
-Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
+) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
2.3. Đặc điểm của vùng biển nước ta:
*Hoạt động 2: (làm việc cặp)
-GV phát phiếu.
-HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89)
2.4.Vai trò của biển:
*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm5)
-GV phát bảng nhóm.
-HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Mời các HS khác bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
- Gv: Ngoài ra biển còn có nhiều dầu mỏ, khí đốt cung cấp nguyên liệu cho việc phát điện, nhưng lượng điện nước ta hiện còn thiếu chính vì vậy mà các em nhớ chỉ sử dụng điện khi thực cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học.
- Thuộc Biển Đông.
- Phía đông và phía tây nam.
-HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu 
-Đại diện một số nhóm trình bày.
*Trả lời: Vai trò của biển:
-Biển điều hoà khí hậu.
-Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá
-Biển là đường giao thông quan trọng.
-Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
- Nghe
-HS đọc phần ghi nhớ.
Tiết 4: Đạo đức.
$5: Có chí thì nên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
3. Thí độ: - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
 2.2. Hoạt đông 1: 
HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK )
-GV kết luận: ( SGV- tr. 23 )
-HS trao đổi thảo luận .
2.3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc:
+Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1.
+Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2.
-Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: ( SGV- tr. 24 )
-Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
-Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
2.4.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
*Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình.
-GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV )
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3-Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính 
- GV nhận xét giờ học.
Sinh hoạt tuần 5
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần
- Có hướng khắc phục trong tuần sau
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các tổ sinh hoạt.
- Tổ trưởng nhận xét chung
- Tuyên dương, phê bình trong tổ
- Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp.
2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ
- Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp.
- Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình.
3. GV nhận xét chung
- Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp.
+ Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ.
+ Tuyên dương: .......................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,.................... như em: ...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Dăn dò cho tuần sau:
- Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ư điểm .
- Phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc