Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

Mục tiêu:

- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán liên quan đến số đo độ dài

- BT2b; BT4

T: Giáo dục: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ có sẵn nọi dung BT1.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Ngày soạn: 12/ 9/ 2010.
 	 Ngày giảng: T 2/ 13/ 9/2010
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng
Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán liên quan đến số đo độ dài
BT2b; BT4
T: Giáo dục: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ có sẵn nọi dung BT1.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
 * Bài 1: 
 * Bài 2: 
 * Bài 3: 
 * Bài 4:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài.
? 1m bằng bao nhiêu dm ?
? 1m bằng bao nhiêu dam ?
1m = 10 dm = dam.
+ Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ?
+ Y/c hs đọc đề bài và tự làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài.
* Đáp số:
a, 1350 dm; 3420 cm; 150 mm.
b, 830 dam; 40 hm; 25 km.
c, cm; m; km.
+ Gọi hs đọc đề bài.
+ Ghi bảng, HD làm: 
4 km 37 m = 4037 m.
+ Y/c hs làm tiếp các phần còn lại, nhận xét, chữa bài.
8m 12cm = 812cm.
354dm = 35m 4dm.
3040m = 3 km 40m.
+ Gọi hs đọc bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Bài giải:
 Đường sắt từ ĐN - TPHCM dài là:
791 + 144 = 935 ( km ).
Đường sắt từ HN - TPHCM dài là:
791 + 935 = 1726 ( km ).
 Đáp số: a, 935 km.
 b, 1726 km.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài toán.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 đ.vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- 3 hs làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs đọc đề bài.
- Nêu cách tìm số thích hợp vào ô trống.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập đọc.
Một chuyên gia máy xúc.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. 
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
T : Hs kính trọng và biết ơn các chuyên gia nước ngoài.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
3´
+ Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ “ Bìa ca về trái đất” và trả lời câu hỏi ND bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 3 hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Nghe, nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
12´
C, Đọc diễn cảm.
10´
+ Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài.
+ Gọi 1 hs đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Gọi 1 số hs đọc từ khó.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu văn dài ( bảng phụ)
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc.
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Đọc mẫu bài.
+ Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1 sgk.
- C1: Anh Thuỷ gặp A - lếch - xây ở công trường xây dựng.
- C2: Anh A - lếch - xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
- C3: Y/c một số hs phát biểu ý kiến.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn.
+ Treo bảng phụ đoạn 4, HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm 4 theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, đ.thoại.
- 1 hs đọc.
- 4 đoạn.
- 4 hs đọc.
- Từ 3 đến 5 hs đọc.
- 4 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x.
- 1 vài hs đọc.
- 4 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp phát biểu.
- 4 hs đọc.
- Từ 1 đến 2 hs đọc.
- Đọc diễn cảm trong cặp đôi.
- 1 số hs đọc, hs nhận xét.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.
+ Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Rút ND chính, 2 hs đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Lịch sử.
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
I/ Mục tiêu:
	- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
	- Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước đây là phong trào Đông du
	- Biết vì sao phong trào Đông du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật
 T: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II/ chuẩn bị:
	GV: - Chân dung Phan Bội Châu.
	 - Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC: 
3´
? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp , tầng lớp mới nào trong xã hội VN ?
 Nhận xét, ghi điểm. 
- 2 hs trả lời.
- Nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
7´
* HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du.
12´
 HĐ3: Làm việc cả lớp.
6´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, dựa vào thông tin, tư liệu tìm hiểu về tiểu sử Phan Bội châu.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
* K.luận: PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn rất trẻ ông đã có nhiệt tình cứu nước....
+ Y/c hs hoạt động theo nhóm, y/c đọc sgk và thuật lại những nét chính về phong trào Đông Du theo các gợi ý sau:
? Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?
? Nhân dân, thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du n.t.n?
? Kết quả, ý nghĩa của phong trào này là gì ?
+ Nhận xét, kết luận.
? Câu 1 sgk: Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.
Câu 2 sgk: Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du.
- Nghe.
- Thảo luận cặp đôi, tìm hiểu về tiểu sử của Phan Bội Châu.
- Đại diện một số cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm 5.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Một số hs trả lời.
- Hs khác nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung, rút bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Đạo đức.
Có chí thì nên.
I/ Mục tiêu:
Biết biểu hiện của người sống có ý chí
Biết người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
- XĐ được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn
T: -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.
	- HS: thẻ màu
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
4´
+ Y/c hs nêu ghi nhớ của bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs nêu, hs khác nhận xét.
B. Giới thiệu bài:
2´
C. Nội dung bài:
* HĐ1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
+ M.tiêu: Hs biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của TBĐ.
8´
* HĐ2: Xử lí tình huống.
+ M.tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
11´
*HĐ3:Bài 1.
+ M.tiêu: Hs phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với ND bài học.
7´
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
* Cách tiến hành:
+ Y/c hs đọc thông tin về TBĐ - SGK.
+ Nêu câu hỏi sgk đàm thoại với hs.
+ Gọi hs trình bày, n.xét.
* Kết luận: Từ tấm gương TBĐ ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đỡ gia đình.
* Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, giao nhiệm vụ ( mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ).
+ Quan sát, giúp đỡ các nhóm .
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, n.xét, bổ xung.
* K.luận: Trong những tình huống chúng ta vừ thảo luận, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
* Cách tiến hành:
+ Gọi hs đọc yêu cầu bài tập; Thảo luận cặp trao đổi từng trường hợp.
+ Nêu từng ý kiến ở bài 2 
+ Yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích.
+ Nhận xét và kết luận.
+ Củng cố ND, rút ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- 1,2 hs đọc thông tin, lớp đọc thầm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm 5, thảo luận, xử lí tình huống.
- Đại diện nhóm báo cáo, n.xét.
- Nghe.
- 1 hs đọc; thảo luận cặp đôi.
- Thể hiện sự đánh giá bằng thẻ màu.
- 2 hs đọc, lớp đ.thầm.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 	 Ngày soạn: 13/9/2010.
 	 Ngày giảng: T3/ 14/9/2010.
Tiết 1: Toán.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
I/ Mục tiêu:
- Biết gọi tên, kí hiệu của đơn vị đo KL thông dụng
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo KL
- BT3
 - T: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ có sẵn nọi dung BT1.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
 * Bài 1: 
 * Bài 2: 
 * Bài 3: 
 * Bài 4:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài.
? 1kg bằng bao nhiêu hg ?
? 1kg bằng bao nhiêu yến ?
1kg = 10 hg = yến.
+ Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn  ... 
- 3 - 5 hs đọc.
- Trả lời, nhận xét.
- Thực hiện theo y/c của GV.
- Nối tiếp một tổ đọc.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vào vở.
- 3 hs làm bảng và nêu cách làm.
- 3 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs làm mẫu bảng.
- Nối tiếp làm miệng, nhận xét.
5. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD làm bài luyện tập thêm.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Khoa học.
Thực hành: Nói “ Không !”
Đối với các chất gây nghiện.
I/ Mục tiêu:
 	- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
T: HS ý thức không dùng các chất gây nghiện và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Thông tin và hình ( sgk - 20 đến 23 ).
	 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Kiểm tra.
5´
? Thuốc lá, rượu, bia, ma tuý có tác hại gì cho người sử dụng và người xung quanh?
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs trả lời, nhận xét, bổ sung.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Nội dung bài
+ HĐ3: Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm”.
* M.tiêu: Hs nhận ra hành vi nò đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác mà có người vẫn làm. Từ đó có ý thức tránh xa nguy hiểm.
10´
+ HĐ2: Trò chơi: Đóng vai.
* M.tiêu: Hs biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
13´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Cách tiến hành:
+ Sử dụng chiếc ghế của GV và một chiếc khăn làm đồ dùng cho trò chơi.
+ HD hs cách chơi; Để ghế vào giữa cửa ra vào.
+ Y/c hs cả lớp đi ra hành lang.
+ Cho các em lần lượt đi vào lớp sao cho không bị chạm vào ghế.
? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?
? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, 1 số bạn đi chậm lại và rất thận trọng ?
? Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế ?....
* K.luận:Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc nếu họ ..... Điều đó cũng như việc thử sử dụng rượu, bia, ma tuý.
* Cách tiến hành:
? Từ chối một bạn rủ hút thuốc lá, em sẽ nói gì ?
+ Ghi kết luận về các bước từ chối:
- Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
- Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy.
- Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là hãy tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
+ Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống, phân vai thể hiện tình huống.
+ Y/c từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống.
* K.luận: Mỗi chúng ta đều có quyền tuqf chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. 
- Lắng nghe, theo dõi.
- Chuẩn bị trò chơi.
- Lắng nghe.
- Chơi trò chơi .
- Trả lời câu hỏi.
- Các hs khác nhận xét, bình chọn các bạn chơi tốt.
- Nghe.
- Nối tiếp cho ý kiến.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 5.
- Lần lượt các nhóm đóng vai.
- Nghe.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Nhắc lại nội dung bài; Gọi một vài hs đọc mục bóng đèn toả sáng.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Nghe, 2 hs đọc mục bóng đèn toả sáng.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập làm báo cáo thống kê .
I/ Mục tiêu:
Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. Lập bảng thống kê theo yêu cầu. Luyện tập làm báo cáo thống kê theo biểu bảng tương đối thành thạo và chính xác.
Nêu được tác dụng bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ
II/ Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê.
	- Phiếu ghi điểm của từng hs.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
a.Kiểm tra:
5´
+ Gọi hs đọc lại bảng thống kê số hs trong từng tổ của lớp.
 Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs thực hiện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD hs làm bài tập: 30´
 * Bài 1:
 * Bài 2:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Gọi hs trình bày kết quả thống kê.
+ Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày bài của bạn.
VD: Điểm trong tháng 9 của bạn Nguyễn Lê Hoàng.
 a, Số điểm dưới 5: 0
 b, Số điểm từ 5 - 6: 0
 c, Số điểm từ 7 - 8: 2
 d, Số điểm từ 9 - 10: 15.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ HD, gợi ý làm bài.
+ Y/c hs tự làm bài vào vở..
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.`
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài cá nhân; 2 hs làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 16/9/2010
 Ngày giảng: T6/ 17/9/2010.
Tiết 2: Toán.
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.
I/ Mục tiêu:
Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
Biết mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2và dam2; Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II/ chuẩn bị:
	- Hình vẽ có cạnh dài 1 cm như sgk.
	- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b ( chưa viết số ).
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ.
4´
+ y/c hs làm các bài tập HD luyện tập thêm.
 Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2´
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
8´
3. Bảng đơn vị đo diện tích.
6´
4. Luyện tập. 17´
 * Bài 1.
 * Bài 2.
 * Bài 3.
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
a, Hình thành biểu tượng về mm2.
? Nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã được học.
+ Treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1 mm; y/c hs tính diện tích của hình vuông.
+ Giới thiệu cách viết, cách đọc mm2.
b, Mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
+ Y/c hs tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
1cm x 1cm = 1cm2
? Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần S của hình vuông có cạnh dài 1mm ?
? 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
? 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2
+ Treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b ( sgk ).
? Nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
+ Y/c hs điền thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
a, Viết bảng các số đo, gọi hs đọc.
b, Đọc các số đo cho hs viết.
+ Gọi hs đọc đề bài; y/c 1 hs làm mẫu 1 số đo đầu tiên.
7 hm2 = ....m2
Ta có: 7 hm2 = 7 hm2 00 dam2 00 m2.
Vậy: 7 hm2 = 7000 m2.
+ Y/c hs làm tiếp các phần còn lại của bài.
+ Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài trên bảng lớp.
+ Chữa bài, ghi điểm.
- Một số hs nêu, nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Quan sát, tính diện tích.
- Đọc, viết dam2.
- Trả lời, nhận xét.
- Tính diện tích, nhận xét.
- Gấp 100 lần.
- 1cm2 = 100 mm2.
- 1mm2 = cm2.
- 1 hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 hs làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nối tiếp đọc.
- 2 hs viết bảng, hs dưới lớp viết vào vở.
- 1 hs làm, lớp theo dõi.
- 2 hs lamg bảng lớp, lớp làm vở.
- 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD làm bài luyện tập thêm.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Trả bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết văn tả cảnh ( ý nghĩa, bố cục, dùng từ dặt câu... Nhận biết được lỗi trong bài của mình và tự sửa lội
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, 
 ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập của 5 hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- 5 Nộp bài.
- Nghe.
B. Dạy bài mới:
1. Nhận xét chung về bài làm của hs.
2. Hướng dẫn chữa bài.
3. HD viết lại đoạn văn.
* Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đề bài tương đối tốt. Đã viết đúng y/c của đề, đủ bố cục 3 phần ( mở bài; thân bài; kết bài ).
- Diễn đạt câu, ý chọn vẹn, đúng ngữ pháp. Có sự sáng tạo trong miêu tả.
- Trình bày bài tương đối hợp lí....
- Một số bài viết đúng y/c, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần như bài bạn: Thiếm, Tự, Thiết, Tú...
+ Nhược điểm: Còn một số bạn xác định chưa đúng y/c của đề. Câu văn còn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả; Bài không thể hiện rõ 3 phần... Cụ thể như bạn: Vấn, Luận, Cơ, Trinh...
+ Trả bài cho hs.
+ Y/c hs tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.
+ Quan sát, giúp đỡ hs yếu.
+ Đọc cho hs nghe một số bài văn hay.
+ Gợi ý viết lại đoạn văn với những bài chưa đạt y/c.
+ Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết.
+ Nhận xét, chữa bài.
- Nghe sự nhạn xét của GV.
- Xem lại bài của mình.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài.
- Nghe, học tập.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 đến 5 hs đọc.
4. Củng cố - 
 Dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về ND ý nghĩa của câu chuyện
II/ Chuẩn bị:
	- Một số câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
	- Tranh ảnh minh hoạ.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra bài cũ:
5´
+ Gọi 2 hs kể nối tiếp chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- 5 hs nối tiếp kể chuyện.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Nội dung bài:
a, Hướng dẫn kể chuyện.
11´
b, Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
18´
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
+ GV hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài.
+ Ghi đầu bài, gạch dưới nhứng từ cần chú ý.
* Đã nghe, đã đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
+ Gọi hs đọc tên câu truyện định kể.
+ Gọi 3 - 4 hs đọc gợi ý trong SHS, gv giảng.
+ Y/c hs kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
+ Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và đặt câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Y/c hs nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- 3 -4 hs trình bày.
- Hoạt động nhóm 4, kể và trao đổi ý nghĩa.
- Kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
4´
+ Củng cố bài.
+ Nhận xét, kết luận; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt tuần 5

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5....doc