Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

I- MỤC TIÊU:

- Đọc trôi trảy toàn bài ; đọc đúng các từ ngữ phiên âm nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Những người bạn tốt
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi trảy toàn bài ; đọc đúng các từ ngữ phiên âm nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Truyện, tranh ảnh về cá heo.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu truyện “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” 
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV dùng tranh SGK
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài mở đầu chủ điểm và ghi tên bài.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến sai giam ông lại.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến tự do cho A-ri-ôn.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu, hành trình, sửng sốt
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
GV hướng dẫn học sinh nêu ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
 GV hướng dẫn học sinh nêu ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
 GV hướng dẫn học sinh nêu ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
- Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
( Cá heo cứu chú phi công nhảy rù thoát khỏi đàn cá mập, cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển cả...)
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
- Cho học sinh đọc lại nội dung bài
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn 2 hướng dẫn cách đọc
- GV và học sinh nhận xét
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài
- 2- 3 em lên kể - Lớp nghe bổ sung
- 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS quan sát tranh SGK
- HS ghi bài vào vở
- HS đọc. 
- HS chia đoạn
- Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc
 rồi đọc nối tiếp đoạn :
- HS nêu từ khó
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc cả bài.
* Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
* Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
- Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng 
thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
* Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm đôi câu hỏi 4 SGK.
- Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
-Một vài HS nêu:
Nội dung:Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm.
Toán
Tiết 31 ; Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và ; và ...
- Tìm 1thành phần chưa biết của phép tính với phân số. 
- Giải toán có liên quan đến số trung bình cộng
II. Đồ dùng dạy học :
 bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Học sinh viết các phân số thập phân
- GV nhận xét, cho điểm.
2 - Bài mới: Luyện tập :
Bài 1 : 
a) 1 : = 1 = 10 ( lần )
Vậy 1 gấp 10 lần 
Tương tự:
b) gấp 10 lần 
c) gấp 10 lần 
Bài 2 : Tìm x 
a ) x + = b) x - = 
 x = - x = + 
 x = x = 
 c) X d) X : = 14
 X = X = 14 
 X = X = 2
GV củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính 
Bài 3 
 Bài giải 
Hai giờ đầu vòi nước đó chảy được số phần của bể là: ( bể)
 Trung bình mỗi vòi nước đó chảy vào số phần của bể là:
 ( bể )
 Đáp số : bể
Bài 4: ( GV không yêu cầu HS yếu làm bài này)
 Giá tiền mua mỗi mét vải khi chưa giảm giá: 
 60000 : 5 = 12 000 ( đồng )
Giá tiền mua mỗi mét vải khi đã giảm giá: 
 12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Hiện nay, 60 000 đồng có thể mua được số mét vải là: 
 60 000 : 10 000 = 6 (m ) 
 Đáp số : 6 m
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại một số dạng bài được ôn trong tiết học
- Dặn HS về nhà chữa BT sai ( nếu có ) 
- 1 HS lên bảng làm bài . HS ở dưới lớp làm ra nháp.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- HS nêu yêu cầu bài rồi tự làm.
- 3 HS lần lượt chữa miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu: Nêu tên gọi thành phần chưa biết của phép tính và cách tìm thành phần chưa biết đó.
- HS làm bài trong vở .
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài rồi tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số. 
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- Nhận xét, bổ sung.
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
I- Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạg nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II- Đồ dùng dạy học.
- ảnh trong SGK.
- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
 	- Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới: Giới thiệu bài và ghi bài:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
c) Diễn biến:
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
- Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản ?
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng sản.
- Mục đích:
 Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn ái Quốc chủ trì.
- HS trả lời
- Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
Kĩ thuật
Nấu cơm
 I- Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Gạo tẻ. Nồi nấu cơm điện.
- Rá, chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
-Xô chứa nước sạch. 
III - Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
- Gv nhận xét 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b- Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
- Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
+Có mấy cách nấu ở gia đình?
c- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp.
- Cho HS đọc mục 1:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” tiết 2
- Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 32 : Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Sau giờ học HS biết: 
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) 
- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học.
- Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ.
 1dm =...m 1cm =......m
 1mm =.... m
- Chữa bài cho điểm
2- Bài mới. 
a- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. (Dạng đơn giản)
GV yêu cầu HS nhìn bảng trong SGK và trả lời câu hỏi GV
a)
- Có 0 m 1 dm tức là có ... dm?
- Gv giới thiệu:1 dm haym viết thành 
 0,1 m
GV viết bảng: ; ; 
Các phân số thập phân ;; ( GV khoanh vào các phân số này trên bảng) được viết ntn?
GV ghi cách đọc
0,1: đọc là không phẩy một
0,01: đọc là không phẩy không một 
0,001: đọc là không phẩy không không một 
GV giới thiệu: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân
b) - GV hướng dẫn tương tự với bảng ở phần b để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân
 2. Thực hành. 
Bài 1: Đọc các PSTP và STP trên vạch
a) 
- một phần mười- không phẩy một
- hai phần mười- không phẩy hai
- 
b) 
- một phần trăm - không phẩy không một
- hai phần trăm- không phẩy không hai
- 
Bài 2: Viết các STP thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn mẫu cho HS
a) 7 dm = m = 0,7 m ; 
 5 dm = m = 0,5 m ;
 2 mm = m = 0,002 m ;
 4 g = kg = 0,004 kg ;
b) 9 cm = m = 0,09 m ;
 3 cm = m = 0,03 m ;
 8 mm = m = 0,008 m ;
 6 g = kg = 0,006 kg ;
Bài 3: Viết PSTP và STP thích hợp:
GV hướng dẫn mẫu sau đó cho học sinh làm và chữa bài. ( Với học sinh yếu không yêu cầu làm bài này)
m ; 0,35 m m ; 0,09 m
m ; 0,7 m m ; 0,68 m
m ; 0,001 m m ; 0,056 m
m ; 0,375m
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: VN ôn lại bài
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát bảng trong SGK. 
- HS nêu nhận xét từng hàng trong bảng theo câu hỏi của GV.
- có 1 dm; viết 1 dm = m 
- Tiến hành tương tự với 0,01m; 0,001m
0,1; 0,01; 0,001
- Vài Hs nhắc lại. 
- GV chỉ vào các số thập phân rồi hướng dẫn cách đọc.
- HS nhắc lại nhiều lần.
- Tương tự cho HS đọc các số thập phân đó.
- HS nêu nhận xét về số chữ số “0” ở MS của số th ... hãy kể những việc đã làm được và chưa làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - GV nhận xét, 
-Hoạt động tiếp nối: 
-Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
-Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
- Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
- HS trả lời theo cảm nhận của mình. 
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên
-HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.: b.
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não
- Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 30, 31- SGK.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não.
 - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Cách tiến hành
+Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó cử một bạn viết đáp án vào bảng, một bạn khác lắc chuông báo hiệu đã làm xong.
-Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
.
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
 c-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt:
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Các bước tiến hành
 +GV kết luận: SGV - 66
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và biết phòng bệnh.
Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.
 - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp
HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
 Đáp án:
 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 – a
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não.
 + Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 35 : Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS : 
- Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước, phấn màu 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ.
- Đọc các số thập phân sau:
570,57 2015,076 90,1079
- Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số đó?
2-Thực hành. 
Bài 1:
 - GV hướng dẫn mẫu kết hợp củng cố về đọc viết hỗn số
a) Chuyển các PSTP thành hỗn số:
 ; ; 
; 
Bài 2: Chuyển các PSTP thành STP rồi đọc:
 = 4,5 ; = 83,4; = 19,54 = 2,167 ; = 0,2020
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2,1 m = 21 dm ; 8,3 m = 830 cm
5,27 m = 527 cm ; 3,15 m = 315 cm
Bài 4: 
a) = ; = 
b) = 0,6 ; = 0,60
c) ó thể viết thành các STP như:
 0,6; 0,60; 0,600 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: HS về nhà làm bài tập trong vở BTT
- 1 HS đọc các số GV viết trên bảng.
- HS nhận xét, GV đánh giá. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, đọc chữa bài.
b) Chuyển các hỗn số trên thành STP:
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I- Mục tiêu.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. 
II- Đồ dùng dạy học 
- phấn màu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Tìm 1 số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ: lưỡi, tay, lưng
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
b- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
D
C
A
B
 - GV củng cố về sự chuyển nghĩa của từ. 
Bài tập 2: 
Dòng b: Sự vận động nhanh nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ của bài tập 1.
Nếu HS chọn ý a, GV hỏi:
- Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển không?
( Không mà là sự vận động của máy móc)
Nếu HS chọn ý c, GV hỏi :
- Sự di chuyển có thể dùng để chỉ hoạt động nào thì chính xác hơn?
( Chỉ hoạt động đi)
Bài tập 3: 
 GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Từ “ăn” trong câu c được dùng với nghĩa gốc.
Bài tập 4: GV nhắc HS chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ "đi", "đứng" 
a) Nghĩa 1:
Bé Thơ đang tập đi. Ông em đi rất chậm.
 Nghĩa 2: 
 Mẹ nhắc em đi tất cho ấm.
b) Nghĩa 1:
 Cả lớp đứng nghiêm chào cô.
 Nghĩa 2: 
 Trời hôm nay đứng gió.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS thảo luận trả lời 
- HS nêu ý kiến của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu câu mình đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét. đánh giá điểm 
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả.
II- Đồ dùng dạy học
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 
- GV nhận xét cho điểm
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi bài lên bảng
b-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo
3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời 
-3 em đọc câu mở đầu của mình.
- HS ghi bài vào vở
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nhận xét về cách viết của bạn:
 - Cách dùng từ, viết câu mở đoạn được chưa? Đã làm nổi bật đặc điểm của cảnh chưa, đã bộc lộ cảm xúc khi tả như thế nào, dùng biện pháp gì ?
- HS bình chọn.
Hoạt động tập thể
toàn giao thông 
Bài 2 : Kỹ năng đi xe đạp an toàn
I- Mục tiêu:
- HS biết quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ
- Biết cách lên, xuống xe và dừng xe an toàn.
- HS thực hiện đúng cách an toàn qua đường giao nhau.
- Có ý thức điều khiển xe an toàn.
II- Chuẩn bị: - Mô hình hoặc sa bàn.Tranh ảnh ô tô, xe máy, đèn tín hiệu.
III- Các hoạt động dạy học:
hoạt động của GV
hoạt động của HS
1- Khởi động: 
2- Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn.
? Để rẽ trái, người đi xe đạp cần phải đi như thế nào? 
? Người đi xe đạp cần đi như thế nào từ điểm O đến điểm P mà ngã tư không có đèn?
? Người đi xe đạp cần đi như thế nào từ điểm Đ đến điểm E? 
? đi xe đạp nên đi vòng và và vượt xe đang đỗ ở phía phải như thế nào? 
=> Kết luận: SGV
b) Hoạt động 2: Thực hành đi xe đạp trên sân trường.
=> GV kết luận: Luôn đi bên phải, khi đổi hướng phải đi chậm, quan sát và giơ tay xin đường, không được rẽ ngoặt bất ngờ.
b) Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường
- GV kẻ sẵn trên sân trường 1 đoạn ngã tư, trên đường có vạch kẻ phân làn đường và chia làn xe chạy.
=> Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi ở phía tay phải, khi đổi hướng phải đi chậm, QS và giơ tay xin đường. Không được rẽ ngoặt bất ngờ, vượt ẩu lướt qua người đi xe phía trước. Đến ngã ba, ngã tư nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo lệnh của đèn.
3- Củng cố – Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những quy định cơ bản đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn GT.
- Dặn HS khi đi xe đạp cần thực hiện đúng những điều đã học.
- Dặn dò HS đảm bảo an toàn trong thời gian nghỉ tết.
- HS biết cách điều khiển xe an toàn trên đường giao nhau.
- Phỏng đoán và nhận thức được an toàn hay không an toàn
- HS quan sát mô hình 1 đoạn đường phố trên sa bàn, đặt các đồ chơi lên mô hình.
- HS trả lời và điều khiển xe trên mô hình sa bàn.
- HS tập trung trên sân trường, 1 số HS đi xe đạp trên sân trường, HS khác quan sát và nhận xét.
- 1 HS đi xe đạp từ đường chính vào đường phụ theo cả hai phía, 1 em khác đi đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cũng đi cả 2 phía.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét
- Học sinh nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc