I.Mục tiêu :
-Giúp hs cũng cố kỹ năng thực hành phép chia cacsoos tự nhiên, số thập phân ,phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Giáo dục tính cẩn thận
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên: Giáo án điện tử, giáo án wornt, băng đĩa, máy chiếu
- Học sinh: SGK, phiếu học tập cá nhân, vở nháp, vở bài tập.
III.Hoạt động dậy và học :
1.Ổn định : sắp xếp lớp
2.Bài cũ :
Câu 1:trong một biểu thức có phép tính: phép cộng ,phép trừ ,phép nhân, phép chia ta thực hiện như thế nào? Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm sao?
TUẦN 8 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Hoạt động tập thể Tiết 15 . CHÀO CỜ Tập đọc Tiết 57. KÌ DIỆU RỪNG XANH. Theo Nguyễn Phan Hách I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK ). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng JGD HSKT: Đọc to, đọc chậm để sửa ngọng; 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên. v GD BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của núi rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ củ tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: Tranh phóng to (SGK).Tranh ảnh về rừng và các con vật trong rừng. - Trò: Sgk III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Luyện đọc ° Mục tiêu: đọc thầm nhanh, đọc lưu loát. ° Cách thực hiện: GV hướng dẫn HS thực hiện GV chú ý nhận xét cách đọc của HS. - Bài này chia làm mấy đoạn ? GV ghi bảng những từ khó phát âm: Hd HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc GV theo dõi sửa sai cho HS. v HĐ 2: Tìm hiểu bài ° Mục tiêu: Nhận biết vẻ đẹp kì thú của rừng ° Cách thực hiện: Gv giao nhiệm vụ: Đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời cầu hỏi. GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng. - Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào? - Những muôn thú trong rừng được miêu tả nt.nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh vật ? Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? GV nhận xét, kết luận. - Em hãy nêu nội dung chính của bài văn ? GV ghi nội dung chính lên bảng. °Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng v HĐ 3: Đọc diễn cảm . ° M.T: Diễn cảm được cảm xúc ngưỡng mộ ° Cách thực hiện: Gv đọc diễn cảm đoạn-HD cách đọc. GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc diễn cảm đoạn 2 GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. v HĐ 4: Củng cố ° M.T: củng cố nội dung bài và GD BVMT - Nêu nội dung bài? - Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng? v GD BVMT: →Vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. → Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. - 1 hs đọc cả bài - Đọc thầm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu lúp xúp dưới chân. Đoạn 2: Nắng trưa đưa mắt nhìn theo. Đoạn 3: Phần còn lại. HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1) HS nêu những từ phát âm sai, khó : Ẩm lạnh, rào rào chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mãi miết, rẽ bui rậm HS luyện đọc từ khó. HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2) HS luyện đọc theo cặp . HS làm việc theo cặp - Hs lần lượt trả lời. - ..Như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp.... - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua .... Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá... - Hs nêu - Cả lớp nhận xét. HS làm việc theo cặp - Hs nêu - Cả lớp nhận xét. HS làm việc theo nhóm. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS làm việc cá nhân HS nhắc lại - Học sinh đọc.Lớp nhận xét HS nhận xét rút ra cách đọc - thi đua đọc diễn cảm. - Hs nêu. - Nấm rừng,cây rừng, nắng trong rừng, muông thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng... IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Giáo viên nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị:“Trước cổng trời” Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe - Viết) Tiết 58. KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) 2. Kĩ năng: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi. JGD HSKT: Viết được một nửa bài viết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác; trách nhiệm rèn chữ giữ vở. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn nôïi dung BT 3 - Giấy A 4, bút dạ. - Trò: Vở, bảng con. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa iê / ia 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. ° Mục tiêu: Hs viết bài theo đúng yêu cầu. ° Cách thực hiện: Gv đọc bài + Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Hướng dẫn viết từ khó: Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên chấm chữa bài. v HĐ 2:Thực hành làm BT Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện: Nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc. Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện: GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . v HĐ 3:Củng cố. HS nhắc lại kiến thức vừa học. - 1 học sinh đọc - Hoạt động cá nhân, lớp cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ. HS nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết Cả lớp nêu và viết. Cả lớp nghe - viết bảng con Nhận xét. Hoạt động nhóm. 1HS đọc yêu cầu của BT . HS làm bài theo nhóm:thi tìm tiếng chứa nguyên âm đôi ya/yê (nối tiếp). Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 2 - 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS cả lớp làm thi đua tìm nhanh. Cả lớp nhận xét, bổ sung. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 59. MỞ RỘNG VỐN TƯ : THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); 2. Kĩ năng: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm đ2ược ở mỗi ý a,b,c của BT3,4 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng những từ ngữ khi nói , viết. v GD BVMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: Giấy khổ to , bút dạ – Bảng phụ viết sẵn bài 2. - Trò: Vở bài tập III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ¨Từ nhiều nghĩa? 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Củng cô từ ngữ nói về thiên nhiên. ° M.T: Hiểu nghĩa 1 số từ nói về thiên nhiên. Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu HS giải nghĩa rồi dùng bút chì khoanh vào chữ cái đặt trước dòng giải thích đung nghĩa. GV nhận xét kết luận. Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu HS giải nghĩa từ + Lên thác xuống ghềnh. + Góp gió thành bão. + Nước chảy đá mòn. + Khoai đất lạ, mạ đất quen. GV nh.xét, kết luận đội thắng cuộc. Bài 3: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. GV hướng dẫn HS thực hiện : GV nhận xét, kết luận . Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hiện : GV phát bảng nhóm cho HS làm GV nhận xét, kết luận . 1HS đọc yêu cầu của BT 2HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Lớp nhận xét. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. Đại diện các nhóm trình bày. - Người gặp nhiều gian lao, vất vả. - Tích nhiều cái nhỏgthành cái lớn, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. - Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong. - Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới tốt. a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận. b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót, cao ngất trời, cao vời vợi, d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu thẳm, sâu hoăm hoắm. 1 HS nêu yêu cầu đề bài. Cả lớp làm vào vở : HS đọc bài làm của mình IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 60. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nge và nhận xét lời kể của bạn 3. Thái độ: v GD BVMT: HS Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên và học sinh sưu tầm một số truyện nói về về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS kể theo nội dung tranh: Cây cỏ nước Nam 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: HD học sinh hiểu yêu cầu đề. ° Mục tiêu: ° Cách thực hiện: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. v HĐ 2:Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. v GD BVMT: HS kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT GV hướng dẫn HS thực hiện : + Kể trong nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm + Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV đi giúp đỡ từng nhóm yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 Thi kể chuyện và trao đổi ý nghĩa. GV dán lên bảng: Chuẩn bị đánh giá - Nhận xét, cho điểm. Liên hệ - Giáo dục Hát 4 HS kể theo nội dung tranh. Hoạt động cả lớp. - 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. 5 – 7 HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. HS theo dõi, nhận xét Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Đọc gợi ý 1, 2 Học sinh lần lượt kể chuyện. Các bạn nhận xét và bổ sung cho nhau. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Tập đọc Tiết 61. TRƯỚC CỔNG TRỜI. Nguyễn Đình Ảnh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 trong SGK; thuộc lòng những câu thơ em thích). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp cuả thiên nhiên vùng cao nước ta. 3. Thái độ: Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: Tranh SGK phóng to, bảng phụ. Chuẩn bị bài - Trò: Sgk. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK bài: Kì diệu rừng xanh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: Trước cổng trời. b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Luyện đọc ° Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc. Gv đọc bài Bài này chia làm mấy đoạn ? GV ghi bảng những từ khó phát âm GV hướng dẫn HS đọc từ khó: GV đọc mẫu, HS đọc GV theo dõi sửa sai cho HS. GV đọc mẫu toàn bài . v HĐ 2:Tìm hiểu bài - Vì sao điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” ? - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào?Vì sao - Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ? - Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? v HĐ 3: Đọc diễn cảm . GV hướng dẫn cách đọc toàn bài: GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc diễn cảm khổ thơ 2 . Giáo viên đọc diễn cảm đoạn : GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. Giáo viên nhận xét, tuyên dương v HĐ 4: Củng cố - 1 học sinh đọc. Lớp đọc thầm/ Hs lắng nghe, ghi đề. Hoạt động cả lớp 3 đoạn (theo 3 khổ thơ) - Học sinh gạch dưới từ khó đọc : Ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, nguyên sơ, vạt nương, ngựa rung, hoang dã, khắp ngả, gặt lúa, trồng rau, thấp thoáng, nhộm xanh, HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá, ....tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. - Đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên ..... đi vào thế giới chuyện cổ tích. - Cảnh rừng... bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm HS suy nghĩ trả lời . Lớp nhận xét, bổ sung. °Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. HS nhận xét rút ra cách đọc HS thi đua đọc diễn cảm. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 62. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần: MB,TB,KB. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý(thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước - Trò: III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn đã làm ở tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: Luyện tập tả cảnh b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: HD lập dàn ý. ° M.T: Biết lập dàn ý đủ 3 phần: MB, TB, KL ° Cách thực hiện: Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm: Phần mở bài em cần nêu những gì. Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài? Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào? Phần kết bài cần nêu những gì ? GV nhận xét, kết luận. v HĐ 2: Viết đoạn văn. ° M.T: Biết dựa vào dàn ý (thân bài) để viết được một đoạn văn.: Bài 2: GV hướng dẫn học sinh: - Đoạn văn chỉ cần tả 1 đặc điểm hay 1 bộ phận của cảnh . - Câu mở đoạn cần nêu được ý của đoạn. - Các câu thân đoạn phải có sự liên kết giữa các ý, các chi tiết định miêu tả. - Câu kết đoạn thể hiện được tình cảm, cảm xúc của mình. Tổ chức Hs làm việc theo yêu cầu. Chấm bài - nhận xét. v HĐ 3: Củng cố - Nêu lại các phần của bài văn tả cảnh? 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi ở SGK. HS làm việc theo nhóm HS trả lời. tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi , hấp dẫn người đọc. từ xa đến gần, từ cao xuống thấp. cảm xúc của mình với cảnh đẹp Hết thời gian thảo luận, 4 em nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 2 HS làm ở bảng nhóm. 3 – 5 HS trình bày bài làm của mình. HS khác góp ý bài của bạn. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs viết bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. Tiết 63. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) 2. Kĩ năng: Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ ở bài tập 1 . 3. Thái độ: Có khả năng sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: BT 1; 2 viết sẵn ở bảng phụ - Trò: Vở bài tập. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: từ ngữ về thiên nhiên 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Nhận biết về từ nhiều nghĩa ° M.T: Tìm được các từ nhiều nghĩa Bài 1: GV đánh số thứ tự của từ in đậm trong mỗi câu, yêu cầu HS nêu nghĩa của từng từ. Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện bài tập. Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hành: GV nhận xét, kết luận và khen những HS trả lời đúng . 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm việc theo nhóm: trao đổi thảo luận nhóm, so sánh sự giống và khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa - N1: Chín 1 (hoa, quả phát triển đến mức thu hoạch được) Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8. - N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1(chất kết tinh vị ngọt) - N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên). 1 HS đọc yêu cầu của BT. HS làm việc cá nhân. 3 HS làm ở bảng nhóm a) Cao: anh cao hơn tôi. - Đây là hàng chất lượng cao. b) Nặng: quả sai nặng trũi cành. - Bệnh của nó ngày càng nặng thêm. c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt. - Cô có giọng nói ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. Đại diện HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 64. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: MBTT, MBGT(BT1) 2. Kĩ năng: Phân biệt đươc 2 cách kết bài: KBMR, KBKMR(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng chi bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Thầy: - Trò: III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả cảnh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi bài: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) b. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Củng cố cách viết mở bài, kết bài. ° Mục tiêu: ° Cách thực hiện: Bài 1: GV hướng dẫn thực hành: - Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Vì sao em biết điều đó ? - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn ? GV nhận xét kết luận . Bài 2: GV hướng dẫn thực hành: Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi (tương tự như bài 1) viết vào bảng nhóm - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn ? GV nhận xét kết luận . v HĐ 2: Thực hành. ° M.T: Rèn kĩ năng viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. Bài 3: GV hướng dẫn thực hành: - Viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả cảnh vật mà em đã viết phần thân bài. Khi viết có thể liên hệ đến những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương. - Đoạn kết bài có thể nhắc lại một kỉ niệm của mình về nơi đây hoặc những việc làm của mọi người để giữ gìn, xây dựng cho phong cảnh thêm đẹp hơn. 1 HS đọc yêu cầu bài HS làm việc theo bàn. Đại diện HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu bài HS làm việc theo bàn. Đại diện HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu bài 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Đại diện HS trình bày kết quả . Lớp nhận xét, bổ sung. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: