I/ Mục tiêu:
1- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu khó văn khó cần luyện đọc.
Tuần 9 Thứ hai ngày25 tháng 10 năm 2010 GDTT $17: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra) Tập đọc $17: Cái gì quý nhất ? I/ Mục tiêu: 1- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2- Hiểu vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi câu khó văn khó cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ trong bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm LĐ từ khó, câu khó đọc và giải nghĩa từ chú giải. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? (có thể hỏi thêm) -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS nhắc lại ND chính. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - 1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1-2 . -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS đọc đoạn 3 -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một -HS nêu.( VD: Cuộc tranh luận, ) * Cuộc tranh luận về: Cái gì quý nhất? Và cuối cùng người lao động vẫn là đáng quý nhất. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Toán $41: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: - GV SGK, bảng nhóm. ; HS : SGK, bảng con, nháp, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - GV nhận xét. *Bài 4a,c (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV chấm bài của 1 số HS, nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét bài chữa của 2 HS làm trên bảng. -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: 35,23m 51,3dm c) 14,07m - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. *Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm ra nháp.1 HS làm bảng nhóm. -Chữa bài. *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - HS làm vào vở,2 HS lên bảng chữa bài. *Lời giải: 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c)3,45km =3 km=3km450m =3450m 1000 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. - HD BTVN:4b Lịch sử $9: cách mạng mùa thu I/ Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồng reo. Hà Nội vùng đứng lên!” 2.2-Nội dung: a) Diễn biến: - Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? - Từ đó ngày 19-8 trở thành ngày gì? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: -Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? -Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? -Cho HS thảo luận nhóm 6, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt - HS thảo luận nhóm 4. *Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn thành phố để mít tinh. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm Sai, Sở Mật Thám, ... Chiều ngày 19- 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết quả: Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câu $ 17 : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: GV :- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. - Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ : HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 2- Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Chữa bài *Bài tập 3: - GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ - Chấm bài - Cho một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. - Nêu yêu cầu của BT -HS đọc bài văn Bầu trời mùa thu - HS nêu yêu càu của BT - Trao đổi theo nhóm- 1 nhóm làm vào bảng nhóm *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN viết lại đoạn văn cho hay hơn. Toán $ 42 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học GV :Bảng nhóm, PBT HS : Nháp, vở II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4 (b)- trang 45 2-Bài mới: *Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng: a) Đơn vị đo khối lượng: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? Ví dụ: - GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm *Luyện tập: Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nêu cách làm. - GV nhận xét. Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3 (44): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Chữa bài. Tấn, tạ, yến -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg 5tấn132kg = 5,132 tấn - HS nêu yêu cầu- làm bài vào nháp *Lời giải: 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn - HS nêu yêu cầu- làm bài vào phiếu BT *Kết quả: 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg - HS đọc đề bài – làm bài vào vở Bài giải: Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn) Đáp số: 1,62tấn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN làm bài 2(b)- trang 46. Chính tả $ 9 ( nhớ viết ) tiếng đàn ba-la-l ... giới. - Học sinh quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản, miền núi để trả lời câu hỏi. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi. -Nơi quá đông : thừa LĐ. Nơi ít dân : thiếu LĐ - Học sinh đọc lại 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học $18: Phòng tránh bị xâm hại I. Mục tiêu: - Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại -Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại -Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II. Chuẩn bị: GV:- Mộ số phiếu học tập HS: SGK. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước? 2.. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Từng nhóm phát biểu. ? Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại? ? Làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhận xét, sửa. - Đưa ra kết luận: Tuỳ trường hợp cụ thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp ví dụ. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy. - Cho các em trao đổi lẫn nhau. -Gọi 1 vài bạn lên dán bàn tay của mình lên bảng. -GV cùng HS nhận xét Thảo luận nhóm đôi. - Học sinh quan sát tranh và đưa câu trả lời. + Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do. + sgk trang 39. “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà? N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân? - Các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. + Tìm cách tránh xa kẻ đó. + Kiên quyết từ chối. + Bỏ đi ngay. + Kể với người tin cậy để nhận sự giúp đỡ. - Mỗi học sinh tạ làm việc. Vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4. - Trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán &18 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm ; HS : SGK, bảng con, nháp, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 (47). 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: - GV nhận xét. - Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng STP *Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. *Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - GV chấm, chữa bài cho HS, nhận xét. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. *Kết quả: 502kg = 0,502tấn 2,5tấn = 2500kg 21kg = 0,021tấn - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Kết quả: a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Kết quả: 3,005kg 0,03kg 1,103kg 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.BTVN: Bài 5 Tập làm văn $18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). II/ Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 3 tiết trước. 2-Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1(SGK), xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm – mỗi nhóm là một nhân vật . - Gọi đại diện các nhóm lên tranh luận (trong cùng nhóm HS có thể tiếp sức) Bài 2: (không nhất thiết phải nhập vai ) GV Chú giải cho HS: đèn dầu, không phải đèn điện. Gợi ý: - Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? - Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? -Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? - Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, khen mhững HS thuyết trình, tranh luận tốt. Ôn tập 9 tuần đầu. Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 VD: ý kiến bổ sung +đất:nhổ cây ra khỏi đất , cây sẽ chết. +nước: ..khi trời hạn hán thì dù có đất, cây cối cũng héo khô..nếu không có nước đất mất chất màu.. +. Nhóm khác NX, bình bầu tổ tranh luận hay nhất - HS đọc BT HS làm VBT, trình bày trước lớp. Lớp NX –bình bài hay nhất Đạo đức $ 9 Tình bạn (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: GV :SGK HS :-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân - Đồ dùng để đóng vai truyện đôi bạn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Cách tiến hành: - Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. -Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: +Bài hát nói lên điều gì? +Lớp chúng ta có vui như vậy không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - GV kết luận: - HS trả lời câu hỏi - Cô đơn, buồn tẻ - Được tự do kết bạn -Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn *Cách tiến hành: - Mời 1-2 HS đọc truyện. - GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? +Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - GV kết luận: (SGV-Tr. 30) Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30). -HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao. -HS trình bày. Hoạt động 4: Củng cố - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng. - GV kết luận: (SGV-Tr. - Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Dặn dò : Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Kỹ thuật $9: Luộc rau I Mục tiêu: - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.(Không yêu cầu thực hành luộc rau ở lớp) - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II. Đồ dùng dạy - học - Gv + Hs : Tranh ảnh SGK -GV: Phiếu đánh giá kết quả học tập. III.Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nấu cơm? 2.Bài mới: Hoạt động 1.Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau -? Nêu các những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. -? Gia đình em thường luộc những loại rau nào? -? Nêu lại cách sơ chế rau ? - Gv lưu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn sau khi đã rửa sạch. - Hs liên hệ thực tế để trả lời. - Hs q/s H2 + đọc ND mục 1b sgk TLCH Hoạt động2 . Tìm hiểu cách luộc rau -? Nêu cách luộc rau. - Gv NX và h/d cách luộc rau. Gv lưu ý một số điểm(SGV tr42). -H đọc ND mục 2+q/s H3 Sgk và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -Gv sử dụng phiếu học tập:Em hãy điền chữ Đ(đúng),S(sai)vào trước ý đúng. * Muốn rau luộc chín đều và giữ được màu rau, khi luộc cần lưu ý: Cho lượng nước đủ để luộc rau. Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước. Cho rau vào khi nước được đun sôi. Cho một ít muối vào nước để luộc rau. Đun nhỏ lửa và cháy đều. Đun to lửa và cháy đều. Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín. + Hs thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. 3.Nhận xét-dặn dò: - G nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. - H/d HS đọc trước bài"Rán đậu phụ" và tìm hiểu cách rán đậu phụ ở gđ. GDTT $18: GD ATGT: Bài 5: em làm gì để thực hiện at giao thông Sơ Kết tuần 9 I.Mục tiêu: 1-Kiến thức: Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa những con số về TNGT, biết phân tích nguyên nhân của những TNGT theo luật GTĐB. 2-Kỹ năng: Hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và người khác. Đề ra phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hoặc ở các điểm xảy ra TNGT 3-Thái độ: Tham gia HĐ đảm bảo ATGT, hiểu phòng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi ngươì. * Sơ kết tuần 9- phương hướng tuần 10 II- Đồ dùng: GV: Tư liệu thông kê về TNGT của tỉnh, cả nước. HS : Viết hoặc vẽ tranh về chủ đề ATGT. III- Hoạt động dạy học: HĐ 1:Tuyên truyền: HĐA: Các tổ trưng bày những sản phẩm đã chuẩn bị HĐB: GV đọc số liệu đã sưu tầm. HĐC: Gọi HS giới thiệu SP của tổ mình. HĐD: Trò chơi : Sắm vai. - Gv nêu tình huống SGV HĐ2: Lập phương án thực hiện ATGT B1: Lập phương án thực hiện ATGT B2:Cho từng nhóm trình bày phương án. - GV kết luận. *Củng cố dặn dò: HT ND bài. - Liên hệ: - Bạn nào trong lớp đã thực hiện tốt luật GT đường bộ? - Dặn dò tuân theo luật GT ĐB. - HS phân tich trong nhóm chọn SP có ý nghĩa GD tốt - HS lắng nghe - Nhận xétvề những mẩu tin - Phân tích nội dung, ý nghĩa, cảm tưởng khi sáng tác hoặc sưu tầm. - HS đưa ra các giải pháp hợp lí, cho từ 1 đến 2 cặp đóng vai - Cả lớp theo dõi, nhận xét HĐ 3 nhóm N1: Lập phương án: Đi xe đạp AT N2: Lập phương án: Ngồi trên xe máy AT N3: Lập phương án: Con đường đi đến trường AT - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * HS nêu ghi nhớ (SGK) - HS nêu ý kiến. * Sơ kết tuần 9: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua trong tuần. 2 GV đánh giá chung : - Về nền nếp ra vào lớp - Về thể dục vệ sinh :.............. - Về nề nếp học tập :.................................................................................................. .................................... +Tồn tại :......... 3. Phương hướng tuần 10 : - Duy trì những nền nếp đã có. - Khắc phục những tồn tại - Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: