Giáo án lớp 5 - Tuần 9

Giáo án lớp 5 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 9
Từ ngày17đến ngày 21 tháng 10 năm 2011.
Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Hai
18/10
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Cái gì quí nhất
3
Toán
Luyện tập
4
Thể dục
Chiều
1
Toán 
Ôn tập
2
Anh văn
3
Tiếng việt
Ôn tập
Ba
19/10
Sáng
1
LT và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
2
Toán
Viết các số đo khối lượng, diện tích
3
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc thgia
4
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
5
Đạo đức
Tình bạn
Tư
20/10
Sáng
1
Tập đọc 
Đất Cà Mau
2
Toán
Luyện tập chung
3
T.Lvăn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
4
Khoa học
Thái độ với người nhiễm HIV/AIDS
5
K.thuật
Luộc rau
Năm
21/10
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
2
LT và câu
Đại từ
3
Chính tả
Nhớ- viết: Tiếng đàn ba- la- lai –ca
4
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
5
Mĩ thuật
Sáu
22/10
Sáng
1
Hát nhạc
2
T.L.văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
3
Toán
Luyện tập chung
4
Thể dục
5
Chiều
1
Toán
Ôn tập
2
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
3
Anh văn
TUẦN 9
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
* HĐ1: HD luyện đọc: (10’)
 - GV đọc cả bài.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
- Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
- Đoạn 3 : Còn lại.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
 - Cho HS đọc Đ1+2.
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu).
- Cho HS đọc Đ3: 
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* ý : Người lao động là quý nhất.
* HĐ3: Đọc diễn cảm (8’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đọan.
- GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc theo nhóm 3. 
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Củng cố-dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau.
- 2 HS (Danh, Phượng). HS khác theo dõi. 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc cả baì.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- HS rút ý ghi vở.
- Một số HS đọc đoạn trên bảng.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Toán:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, ...	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’) Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
 Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1.
- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai.
- Nhận xét - ghi điểm. 
Bài 4 a,c: 
- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
- Nhắc HS làm bài ở nhà.
- 1HS (Khương) lên bảng viết: 
6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm
- Theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Tự thực hiện như bài 1.
- HS làm vào vở.
- 1HS lên làm.
- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km; 
5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
- Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
- Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS nêu.
- Học bài, làm bài.
BUỔI CHIỀU
Tiếng Việt
LUYỆN VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS hiểu ®­îc kiÕn thøc sơ giản về từ nhiều nghĩa.
 - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ ăn. 
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ đi.
 - Biết đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nóng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
- HS
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới: (28’)
Ÿ Bài 1: Nối mỗi câu có từ ăn ở ô bên trái với nghĩa thích hợp của từ ăn ở ô bên phải: 
1. Bé rất thích ăn kem.
a.Được hưởng
2. Đừng mua loại xe máy này, nó ăn xăng lắm.
b. Tiếp nhận thức ăn
3. Làm việc ở đó được ăn lương cao hơn.
c. Tiêu tốn
4. Rễ đa ăn ra tận mặt đường.
d. Lan rộng ra
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở. 1em lên bảng nối.
- 2 HS khác nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc lại.
ĐA: 1-b; 2-c; 3- a; 4-d
Ÿ Bài 2: Đặt câu có từ đi mang những nghĩa như sau:
a. Tự di chuyển bằng chân:
b. Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông:
c. Mang (xỏ) vào chân, tay để che giữ:
VD: a. Em bé đang tập đi. b. Xe đi chậm lắm. c. Con nhớ đi tất kẻo lạnh.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3-4 HS khác đọc câu của mình.
- Nhận xét bài bạn.
Ÿ Bài 3: Đặt 2 câu có từ “nóng”, một câu có từ “nóng” mang nghĩa gốc, một câu có từ “nóng” mang nghĩa chuyển.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Học sinh đặt câu vào vở
- 2 HS lên bảng 
- 1 số đọc câu của mình.
VD: - Trời nóng quá.
 - Xin lỗi, lúc đó tôi nóng quá.
3. Củng cố: (3’) 
- Nhận xét tiết học
Toán:
LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
 8m 4dm =...m 3dm 5cm=...dm
 2m 6 cm=...m 27dm 12cm=..dm
- 2 HS lên làm bài tập 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 71m 3cm = ....m 24dm 8 cm = ...dm
 45m 37cm = ... m 7m 5mm = ... m
Bài 2: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 432cm = ...m 806cm = ...m
 24dm = ...m 75cm = ...dm
- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
KQ: 71,03m; 24,8dm; 45,37m; 7,005m
- HS TB chỉ làm 2 bài đầu
- 2 HS (Nga, T.Long) làm ở bảng, mỗi em 2 bài.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 
KQ: 4,32m; 8,06m; 2.4m; 7,5dm
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 8km 417m = ....km 4km 28m = ...km
 7km 5m = ... km 216m = ...km
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a.21,43m = ....m...cm 8,2dm = ...dm..cm
b.7,62km =...m 39,5 km =...m
- Nhận xét sửa sai.
- 2 HS làm ở bảng, mỗi em 2 bài.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung 
KQ: 8,417km; 4,028km; 
 7,005km; 0,216km
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
KQ: 21m 43cm; 8dm 2cm
 7062 m; 39005m
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1; BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
*KNS: GDBVMT: (Khai thác gián tiếp) GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bút dạ, giấy khổ to,bảng phụ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
* HĐ1: HD làm bài 1 và 2.
- Cho HS đọc bài 1 và bài 2.
- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* HĐ2: HDHS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài 
- Gọi trình bày kết quả.
- GV nhận xét – tuyên dương những HS viết đoạn văn đúng, hay.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV liên hệ GDBVMT.
- GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS.
-Theo dõi.
- 1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp vở bài tập.
- 3 HS làm vào giấy.
- 3 HS làm bài vào giấy và đem dán lên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 
- Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
- HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong.
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. BT cần làm: Bài 1; 2a; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’)
* HĐ1: Ôn lại mối quan  ...  có thái độ đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ NTN?
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
 *HĐ1:Quan sát thảo luận (9’)
- Quan sát các hình SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Tổng kết rút kết luận
*HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm hại (10’)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
- Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
- Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chiụ đối với bản thân ?
+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
- Nhân xét tình huống rút kết luận:
 + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp 
 HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy (7’)
- Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày.
* Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK )
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo tranh các tình huống.
- Làm việc ghi ý kiến theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét nhóm bạn rút kết luận.
- Nêu lại kết luận.
- Liên hệ thực tế nơi các em đang ở.
- Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận để đóng tình huống.
- Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống 
- Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống.
- Liên hệ thực tế trên địa phương nơi các em đang ở.
- Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy.
- Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong.
- Trao đổi 2 bạn, tranh luận cùng nhau.
- 2,4 HS lên trình bày.
- Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK.
- 3-4 HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1; BT2).
- Có thái độ tranh luận đúng đắn.
*KNS:- GD BVMT (Khai thác gián tiếp): GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1).
 - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
 - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét – ghi điểm. 
2. Bài mới: (30’)
* HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
* Liên hệ GD BVMT.
* HĐ2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
- 2-3 HS lên 
- Theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một vài HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: B1; 3; 4.
KNS: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
 Tương tự bài 3 thay đơn vị tính.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
3m 4cm = 3,04m
2m2 4dm2 = 2,04m2 
2kg 15g = 2,015kg
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ;
c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56,9cm ; .........
- Nhận xét bài làm trên bảng.
a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
- 3 HS nhắc lại.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát 1 bài.
2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 9:
*Ưu điểm:
- Đa số các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. 
- Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài.
- Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng.
*Nhược điểm:
- Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả.
3. Kế hoạch tuần 10:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động.
-Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên.
- Chuẩn bị tâm thế, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HKI
- Cả lớp hát một bài. 
- Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp.
- Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung.
- Nghe GV phổ biến để thực hiện.
BUỔI CHIỀU
Địa lý:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: Nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
* KNS: GD BVMT (Bộ phận): Ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu Á phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: (28’)
* HĐ1: 54 Dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã học ở môn Địa lí 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên môt số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 
+ GV gợi ý HS nhớ lại kiến thứ lớp 4 bài một số dân tộc Hoàng liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên
+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- GV nhận xét câu trả lời cho HS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới thiệu về các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi.
+ Phát cho mỗi HS một số thẻ từ ghi tên các dân tộc kinh, chăm, và một số các dân tộc ít người trên cả 3 miền.
- Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về các dân tộc tên, địa bàn sinh sống vừa gắn thẻ từ ghi tên dân tộc đó vào vị trí thích hợp trên bản đồ.
- GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn.
* HĐ2: Mật độ dân số VN.
+ Em hiểu thế nào mật độ dân số?
- GV nêu: Một độ dân số là dân số trung bình trên 1km2.
- GV treo bảng thống kê mât độ dân số của một số nước châu Á và hỏi: bảng số liệu cho ta biết điều gì?
- GV yêu cầu: 
+ So sánh mât độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
- KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao.
 * HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN.
- GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ.
- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2?
+ Trả lời các câu hỏi.
Qua phần phân tích trên hãy cho biết: 
+Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì?
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến và GD BVMT
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2-3 HS lên.
- Theo dõi.
- Thảo luận nhóm đôi – TLCH cá nhân 
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở đồng bằng.
- Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
- Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều, Pa-cô, Chứt
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
- HS chơi theo HD của GV.
+ 3 HS lần lượt thực hiện bài thi.
- HS cả lớp làm cổ động viên.
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Theo dõi. 
- HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ dân số của môt số nước ĐNÁ.
- HS so sánh.
- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân số của Lào.
- Mật độ dân số VN rất cao.
- Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta.
- Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 100 là thành phố như Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM.
- Vùng trung du Bắc Bộ, môt số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, Cao nguyên Đăk lăk.,..
- Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100.
- Dân cư nước ta tập trung đôn ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
- Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới.
- 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến
- HS cùng nhận xét.
- Học bài, chuẩn bị bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5tuan 9 CKTKNKNS.doc