Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A./ Kiểm tra bài cũ:
B./ Bài mới: - HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
Tuần 16 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 76 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II. Các hoạt động dạy học: A./ Kiểm tra bài cũ: B./ Bài mới: - HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. 2.HĐ 2: Luyện tập + Bài 1: HS làm quen với các phép tính về tỉ số phần trăm cộng và trừ 2 tỉ số phần trăm, chia và nhân tỉ số phần trăm với một số tự nhiên. - HĐ nhóm đôi, cả lớp. - HS trao đổi nhóm đôi tìm hiểu cách làm theo mẫu. - GV công nhận hoặc bổ sung cách làm, lưu ý HS làm tính với tỉ số phần trăm của cùng 1 đại lượng. - HS tự làm các phần còn lại (4 HS lên bảng) - GV cùng HS nx, sửa sai, hoàn chỉnh bài. + Bài 2: HS tìm được: số phần trăm đã thực hiện được theo kế hoạch và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. - HĐ nhóm đôi, cả lớp. + HS đọc bài, phân tích bài toán - GV giúp HS hiểu khái niệm vượt mức kế hoạch. - HS thảo luận cặp và làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng. - GVgiúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV, HS chữa bài nhấn mạnh khái niệm vượt kế hoạch. + Bài 3: HS hiểu và biết vận dụng để tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn, từ đó tính được số phần trăm của tiền lãi. +HS làm thêm (nếu còn thời gian). HS đọc bài. Trao đổi về ND bài toán. - HS trao đổi hoàn thành bài - Nêu ý nghĩa thực tế của bài toán. C. Củng cố: + GV cùng HS hệ thống ND bài toán. - Về tự lấy VD và thực hiện. LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIấN GIỚI I. Mục tiờu: - Biết hậu phương được mở rộng và xõy dựng vững mạnh : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc khỏng chiến thắng lợi. + Nhõn dõn đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận +Giỏo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cỏn bộ phục vụ khỏng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cỏn bộ gương mẫu được tổ chức vào thỏng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yờu nước. II. Đồ dựng: III. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.HĐ 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng: - Nhiệm vụ của đại hội: Đưa khỏng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. - Thực hiện nhiệm vụ: Phỏt triển tinh thần yờu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nụng dõn. - HĐ cả lớp. - Hỡnh 1 SGK 2.HĐ 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biờn giới: - Đang phỏt động thi đua yờu nước, nhõn dõn tớch cực thi đua. Hậu phương lớn mạnh sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm, đào tạo được nhiều cỏn bộ - tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu- thắng lợi. - HĐ nhúm 4. 3.HĐ 3: Đại hội anh hựng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất: - Ngày 01/01/1952 đại hội chiến sĩ thi đua và cỏn bộ gương mẫu trong toàn quốc được tổ chức nhằm tổng kết - HĐ cả lớp. C.Củng cố : - Tại sao ta mở chiến dịch Biờn giới thu- đụng 1950? Nờu ý nghĩa của chiến thắng biờngiới thu- đụng 1950? - HS: Quan sỏt hỡnh 1 và đọc thụng tin SGK trang 35 trả lời cõu hỏi: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gỡ cho CMVN? + Để thực hiện nhiệm vụ đú cần cú cỏc điều kiện gỡ? - HS: Tiếp nối nhau trả lời cõu hỏi, học sinh khỏc nhận xột, bổ sung. - GV: Nhận xột. Kết luận. - GV: Chia nhúm (N4), giao nhiệm vụ. - HS: Đọc SGK thảo luận cõu hỏi: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biờn giới trờn cỏc mặt: kinh tế, văn hoỏ, giỏo dục thể hiện như thế nào? + Vỡ sao hậu phương cú thể lớn mạnh như vậy? + Bước tiến mới của hậu phương cú tỏc động như thế nào đối với tiền tuyến? - HS: Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. - GV: Nhận xột, kết luận. - GV: Nờu cõu hỏi. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cỏn bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? nhằm mục đớch gỡ? - HS: Nối tiếp nhau phỏt biểu ý kiến, học sinh khỏc nhận xột bổ sung. - GV: Nhận xột, kết luận. + HS: 2 em đọc phần in đậm cuối bài. - GV: Củng cố bài, nhận xột giờ học. khoa học chất dẻo I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng chất dẻo - Giáo dục ý thức bảo vệ đồ dùng trong gia đình. II. Đồ dùng: Phiếu học tập HS mang đến lớp một số đồ dùng được làm từ nhựa. III. Các hoạt động dạy học : A./ Kiểm tra bài cũ: HS nêu t/c và công dụng của cao su. Kể tên những đồ dùng được làm từ cao su. B./ Bài mới: 1.HĐ 1: Đặc điểm của một số dùng bằng nhựa. - HS kể được những đồ dùng bằng nhựa, nói được hình dạng, độ cứng của 1 số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - HĐ nhóm. - Tranh, ảnh, các đồ vật được làm từ chất dẻo. 2. HĐ2: Tính chất công dụng, cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng chất dẻo. + Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. + Nêu một số công dụng, cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - HĐ nhóm 4. - Phiếu nhóm. C. Củng cố: + GV chia lớp làm 3 nhóm giao nhiệm vụ: - Các nhóm cử nhóm trưởng tập hợp và giới thiệu các đồ dùng được làm bằng nhựa nhóm đã sưu tầm. - Nhóm trưởng điều khiển thành viên nhóm mình QS các đồ dùng được làm bằng nhựa mang đến lớp và các hình trang 64 mô tả được: màu sắc, độ cứng... - Đại diện nhóm báo cáo k/q2 thảo luận. - GVKL. + GV chia lớp làm 4 nhóm và giao NV: - HS quan sát, đọc thông tin SGK để hoàn thành bảng kiến thức. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày: Chất dẻo Nguồn gốc Tính chất Cách bảo quản - GV cùng HS nx, bs cho hoàn chỉnh. GVKL: Nguồn gốc, t/c, cách bảo quản của chất dẻo. - Yêu cầu HS liên hệ cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình được làm từ chất dẻo. + HS chơi TC “ Thi kể tên các đồ dùng được làm từ chất dẻo” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi trò chơi. - Tổng kết cuộc chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động ngoài giờ hát về quê hương và quân đội anh hùng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết một số bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương và quân đội anh hùng. - Tự hào và yêu quê hương, yêu quý và biết ơn bộ đội cụ Hồ. - Mạnh dạn, tự tin vui vẻ, sôi nổi và phát triển năng khiếu: hát, ngâm thơ... II.Chuẩn bị: Các bài hát, bài thơ, chuyện kể... về quê hương, về quân đội về các anh hùng, liệt sĩ, thương binh về Đảng về Bác Hồ. 1.HĐ 1: Phân công nhiệm vụ. - HĐ nhóm 4, cả lớp. - Phấn màu trang trí bảng lớp. - Giáo viên nêu yêu cầu, nội dung, hình thức hoạt động cho cả lớp, đồng thời hướng dẫn học sinh chuẩn bị các phương tiện nói trên. - Cả lớp thảo luận để thống nhất kế hoạch, chương trình hoạt động và phân công chuẩn bị các công việc cụ thể: + Cử người điều khiển chương trình. + Mỗi tổ một tiết mục văn nghệ tập thể. + Mỗi cá nhân đại diện cho tổ một tiết mục văn nghệ. + Cử nhóm trang trí, kẻ tiêu đề hoạt động... 2.HĐ2: Tiến hành hoạt động. - HĐ nhóm 4, cá nhân. - Các bài hát, bài thơ, chuyện kể... về quê hương, về quân đội về các anh hùng, liệt sĩ, thương binh về Đảng về Bác Hồ. - Hát tập thể 1 bài hát liên quan đến chủ đề hoạt động. - Người dẫn chương trình tuyên bố lí do sinh hoạt, nêu chương trình hoạt động. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ tập thể - Biểu diễn các tiết mục cá nhân. -Lớp chọn ra tiết mục nhất, nhì, ba... 3. Củng cố: - Nhận xét tiết hoạt động. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 77: giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - HS tích cực, chủ động làm bài. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: KT vở bài tập của học sinh. Nhận xét. B. Bài mới: 1.HĐ 1: HDHS giải toán về tỉ số phần trăm - HS biết cách tính một số phần trăm của một số. a./ Giới thiệu cách tính 52,5 % của số 800 - HĐ cả lớp. + Quy tắc SGK. - GV nêu VD, ghi T2 lên bảng - GVHD HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800HS 1% số HS toàn trường là ....HS ? 52,5 số HS toàn trường là ... HS ? - HS nêu được cách tính: 800 : 100 52,5 = 420 Hoặc : 800 52,5 : 100 = 420 - HS nêu quy tắc. - GV chốt ý (HS đọc lại) b./ Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HĐ nhóm đôi, cả lớp. + GV nêu bài toán, giải thích HD cách làm - GV giải thích, gợi ý: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % nghĩa là như thế nào? - HS tự vận dụng làm bài. - GV, HS chữa bài, C2cách giải. 2. HĐ 2: Thực hành. +Bài 1: HS vận dụng quy tắc tính một số phần trăm của một số để giải bài toán . - HĐ cá nhân. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - 1HS lên bảng tóm tắt - HS tự vận dụng làm bài. - GV, HS chữa bài, củng cố cách làm . +Bài 2: HS vận dụng quy tắc tính một số phần trăm của một số để giải bài toán, liên hệ thực tế. - HĐ nhóm đôi, cả lớp. + HS đọc bài (HD HS tập tóm tắt bài) GV gợi ý: +Tìm 0,5 % của 5 000 000đồng (tiền lãi sau một tháng) +Tính tổng số tiền gửi và lãi. - HS tự làm bài.GV kèm HS gặp khó khăn. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV, HS chữa bài củng cố cách làm. +Bài 3: + HS làm thêm. + HS đọc bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở . C. Củng cố: + 2 HS nhắc lại quy tắc tìm một số phần trăm của một số. Tự lấy VD minh họa. - GV hệ thống kiến thức bài Toán (tăng) LUYậ́N TẬP CHUNG I. Mục tiờu: - Tiờ́p tục giúp HS thực hành bụ́n phép tính với sụ́ thọ̃p phõn - Giúp HS củng cụ́ mụ̣t sụ́ tính chṍt của bụ́n phép tính - Giúp HS rèn kĩ năng tính toán. II. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Yờu cầu 3 em lờn bảng chữa bài. B. Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài: 2.HĐ 2: Hướng dõ̃n HS luyợ̀n tọ̃p: + Bài 1: Tìm x biờ́t rằng: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 214 17,75 – (0,5 x x : 2 – 40,2) = 15 Yờu cõ̀u HS thảo luọ̃n nhóm đụi đờ̉ tìm ra cách làm + Chú ý cõu a: Áp dụng quy tắc nhõn mụ̣t sụ́ cho 0,25; 0,5; 0,01 đờ̉ đưa vờ̀ dạng mụ̣t sụ́ nhõn mụ̣t tụ̉ng. + Cõu b: Làm lõ̀n lượt từng bước, chú ý thứ tự thực hiợ̀n phép tính trong biờ̉u thức - Kiờ̉m tra, chṍm bài, nhọ̃n xét. + Bài 2 : Từ bụ́n chữ sụ́ 0 ; 4 ; 6 ; 9. Hãy viờ́t tṍt cả các sụ́ thọ̃p phõn có ba chữ sụ́ ở phõ̀n thọ̃p phõn sao cho mụ̃i chữ sụ́ đã cho xuṍt hiợ̀n trong cách viờ́t đúng mụ̣t lõ̀n. Sau đó hãy sắp xờ́p các sụ́ viờ́t được theo thứ tự từ lớn đờ́n bé. - Yờu cõ̀u HS kĩ đờ̀ bài, tự làm bài, 1 em lờn bảng làm. - Kiờ̉m tra, chṍm bài, nhọ̃n xét. + Đáp sụ́ a. 0,469; 0,496; 0, 649; 0, 4694;.. Bài 3: Tìm mụ̣t sụ́ thọ̃p phõn bé nhṍt: a) Viờ́t bằng 10 chữ sụ́ khác nhau. b ... 0m2 C. 120m2 D. 140m2 Caõu 19: Vieỏt soỏ thaọp phaõn: 5,250 thaứnh hoón soỏ. A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 Caõu 20: 3,5 lớt daàu naởng 2,485 kg. Hoỷi coự bao nhieõu lớt daàu hoaỷ neỏu khoỏi lửụùng cuỷa chuựng laứ 5,68 kg? A. 8,5 lớt B. 7 lớt C. 7,5 lớt D. 8 lớt III. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A D A C C C l A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C A B D C A D D IV. Củng cố: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học. Thứ tư ngày 15tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 78: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính số phần trăm của 1 số. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS tích cực, chủ động làm bài. II. Các hoạt động dạy học: A./ Kiểm tra bài cũ: B./ Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài : - GV cho 1 VD cụ thể . Y/C HS nêu cách tìm số phần trăm của 1 số. - GV nêu mục tiêu tiết học. 2.HĐ 2: Luyện tập + Bài 1a,b: Biết cách tìm số phần trăm của 1 số. - HĐ cả lớp. + HS làm thêm phần c. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng. - GV, HS chữa bài củng cố cách tìm số phần trăm của 1 số. + Bài 2: - Vận dụng để giải toán. - HĐ nhóm đôi, cả lớp. + HS đọc bài phân tích yêu cầu Bt theo cặp. - HS nêu cách làm "Tìm 35% của 120 kg" - HS vận dụng làm bài (1 HS làm trên bảng) - GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 3: Vận dụng cách tìm số phần trăm của 1 số để giải toán có lời văn. - HĐ nhóm đôi. + HS đọc bài, GV cùng HS phân tích bài toán. - HS trao đổi làm bài, cùng kiểm tra kết quả. - GV giúp đỡ HS cách tìm diện tích mảnh đất. - Tìm 20% của diện tích. - GV cùng HS chữa bài, củng cố dạng toán. + Bài 4: HS vận dụng dạng toán tìm số phần trăm của 1 số để tính nhẩm số cây trong vườn. * HS làm thêm + HS đọc bài, phân tích bài toán. - HS tự làm vở. C. Củng cố: +HS nhắc lại cách “Tìm số phần trăm của 1 số” - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ ễN TẬP I. Mục tiờu: - Biết hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về dõn cư, cỏc ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trờn bản dồ một số thành phố, trung tõm CN, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoỏ cỏc kiền thức đó học về dịa lớ tự nhiờn VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng. - Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ. II. Đồ dựng: Bản đồ hành chớnh, kinh tế Việt Nam. Phiếu bài tập (vở bài tập địa lớ) III. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.HĐ 1: Dõn cư và cỏc ngành kinh tế Việt Nam: - Bài tập 1, 2: Nước ta cú 54 dõn tộc, dõn tộc Việt cú số dõn đụng nhất. - HĐ nhúm 4. - Phiếu nhúm. 2.HĐ 2: Một số thành phố, trung tõm cụng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta: - HĐ cả lớp. - Lược đồ, bản đồ hành chớnh VN C. Củng cố : - Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại cú vai trũ gỡ? - GV: Chia nhúm (N4) và giao nhiệm vụ. - HS: Thảo luận nhúm và hoàn thành bài tập 1, 2 SGK trang 101. - HS: Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả, nhúm khỏc nhận xột bổ sung - GV: Nhận xột, kết luận. + GV: Treo bản đồ lờn bảng. - HS: Lần lượt lờn bảng chỉ vị trớ cỏc thành phố, trung tõm cụng nghiệp, cảng biển lớncủa nước ta. - HS: Nối tiếp nhau nối tiếp nhau phỏt biểu ý kiến, học sinh khỏc nhận xột bổ sung. - GV: Nhận xột, chốt ý. + HS: 1 em nhắc lại nội dung bài học. - GV: Củng cố bài, nhận xột giờ học. khoa học Tiết 32 : tơ sợi I. Mục tiêu : HS biết: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - HS có ý thức bảo quản đồ dùng làm bằng tơ sợi. II. Đồ dùng: - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, phiếu khổ to. - Bật lửa. III. Các hoạt động dạy học: A./ Kiểm tra bài cũ: HS nêu tính chất và công dụng của chất dẻo. B./ Bài mới: 1.HĐ 1: Nguồn gốc một số loại tơ sợi. - HS kể tên được một số loại tơ sợi. - Nêu được nguồn gốc của tơ sợi. - HĐ nhóm 4, cả lớp. - Tranh minh họa SGK. + GV dùng một số loại vải để giới thiệu - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ giao nv: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi SGK/ 66- 67. - Đại diện nhóm báo cáo kq2.(Các nhóm khác bổ sung) - GV nêu câu hỏi BS: - Em hãy nêu các sợi có nguồn từ thực vật, sợi tơ nào có nguốn từ động vật? - Vài HS phát biểu ý kiến. * GVKL: nguồn gốc của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2.HĐ 2: Tính chất của tơ sợi - HS thực hành phân biệt được đặc điểm của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - HĐ nhóm 4. - Phiếu nhóm. + GV giao nv: Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn SGK/67: Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, đọc thông tin SGK/67. Quan sát hiện tượng xảy ra - Các nhóm cử thư kí ghi lại kq2 vào phiếu khổ to theo mẫu. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1. Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Tơ tằm 2. Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông - Các nhóm lên dán bài (nhận xét, bổ sung) - GV chữa bài trên phiếu, chốt. HS đọc lại bảng kiến thức. - HS nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. C.Củng cố: + GV cùng HS hệ thống ND bài. - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 79 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. Mục tiêu: HS biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Rèn kĩ năng vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1.HĐ 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. - HS biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 của nó là 420. - HĐ nhóm đôi. + Quy tắc: SGK. - GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng. +Yêu cầu HS so sánh tìm điểm khác biệt với bài trước? (tìm một số phần trăm của một số). - Hướng dẫn HS tìm các bước giải như SGK/ 78. - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. - Đại diện 1 em đọc kết quả. + Muốn tìm 1 số biết 52,5 phần trăm của nó là 420 ta làm thế nào? - GV chốt lại quy tắc (HS phát biểu quy tắc) b) Giới thệu bài toán liên quan đến về tỉ số phần trăm. - HĐ cá nhân. - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS phân tích yêu cầu của bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào giấy nháp. - GV, HS chốt bước giải, kết quả. 2.HĐ 2: Thực hành. +Bài 1: trang 78. - HS biết vận dụng quy tắc giải các bài toán dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - HĐ cả lớp. + HS xác định yêu cầu bài toán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm bạn. - Nhắc lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: Kết quả là 600 học sinh. +Bài 2: HS biết vận dụng quy tắc giải các bài toán dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - HĐ nhóm đôi. + HS xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi cách làm bài. Trình bày bài làm trên bảng nhóm. - Cả lớp, GV nhận xét chữa bài chốt bước giải, kết quả đúng. Kết quả là 800 sản phẩm. +Bài 3: (HS làm thêm) - HS vận dụng dạng toán tìm một số khi biết một số phần trăm của nó để tính nhẩm tổng số gạo trong kho. + HS đọc bài xác định yêu cầu bài toán. - Tự trình bày bài vào vở. - GV nhận xét - chốt cách nhẩm nhanh kết quả. C.Củng cố: - HS nhắc lại các nội dung chính của bài học. -Về nhà xem lại các bài tập đã làm trên lớp, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 80: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm . + Tính tỉ số phần trăm của 2 số. + Tính một số phần trăm của 1 số. + Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó. - Rèn kĩ năng vận dụng giải toán về tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học: A./Kiểm tra bài cũ: B./ Bài mới: - GV lấy ví dụ về dạng bài toán tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó. 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu tiết học. 2.HĐ 2: Luyện tập. +Bài 1 b: Củng cố rèn kĩ năng cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. + HS làm thêm phần a. + HS đọc yêu cầu của bài, phân tích bài toán. - 1HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV, HS chữa bài, HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. + Bài 2b: Củng cố rèn kĩ năng cho HS cách tìm 1 số phần trăm của 1 số. + HS làm thêm phần a. + HS đọc yêu cầu của bài, phân tích bài toán. (1HS nêu cách tính một số phần trăm của 1 số) - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV, HS chữa bài, Chốt cách giải dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số. +Bài 3a: Củng cố rèn kĩ năng cho HS dạng toán : Tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. + HS làm thêm phần b. + HS đọc yêu cầu của bài, phân tích bài toán. - HS nêu điểm khác nhau bài 3 với 2 bài đầu. (1HS nêu cách tính tính 1 số khi biết số phần trăm của nó) - HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV, HS chữa bài, củng cố dạng toán tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. C. Củng cố: + HS nêu lại các dạng bài dã học về tỉ số %. - GV hệ thống lại kiến thức về 3 dạng bài. - Dặn dò ôn tập chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt Tổng kết tuần 16 I. Mục tiêu: - Đánh giá nền nếp của HS trong tuần 16. - Học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của mình, của bạn có hướng rèn luyện. - Nâng cao ý thức thực hiện nghiêm túc nền nếp của trường, lớp. + Giáo dục kĩ năng sống cho HS. II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi nề nếp của HS. III.Tiến trình sinh hoạt: 1.HĐ 1: Học sinh tự đánh giá. - GV điều khiển các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo nền nếp: Học tập, các nền nếp đoàn đội của tổ, lớp trong tuần 16. - Gọi một số HS chậm tiến bộ tự nhận xét về mình . - Tổ chức cho HS tự đánh giá và nhận xét lẫn nhau giữa các tổ, cá nhân. 2.HĐ 2: GV đánh giá về các mặt : 3.HĐ 3: Giáo dục kĩ năng sống. - HS liên hệ thực tế những việc làm thể hiện sự hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. 4. Phương hướng tuần 17: - Thi đua học tập và làm theo tấm gương anh bộ đội. Tham gia hoạt động ngoại khóa kỉ niệm ngày QPTD và ngày thành lập QĐ ND Việt Nam 22/ 12. - Ôn tập chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối HKI. - Các đôi bạn học tập thi đua giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của trường, lớp. - Tham gia tốt cuộc thi “ Viết thư quốc tế UPU”.
Tài liệu đính kèm: