I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- 1HS nêu khái niệm về phân số thập phân, lấy ví dụ.
Tuần 2 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 6 : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: - 1HS nêu khái niệm về phân số thập phân, lấy ví dụ. 2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. +Bài 1 (T.9) - Học sinh viết phân số thập phân dưới mỗi vạch của tia số - Học sinh đọc yêu cầu, tự hoàn thành bài tập 1. - Học sinh TB lên bảng viết phân số thập phân dưới mỗi vạch của tia số - GV cùng học sinh chữa bài. - HS đọc lần lượt các PS thập phân từ 1/10 đến 9/10 +Bài 2 (T.9) - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. + Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2, nêu cách làm. - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - GV cùng học sinh chữa bài (khuyến khích học sinh khá, giỏi tìm nhiều kết quả). - HS nêu cách chuyển từng PS thành PS thập phân +Bài 3 (T.9) - Học sinh viết các phân số thành phân số thập phân có mẫu số là 100. + Học sinh nêu và so sánh yêu cầu với bài tập 2. - Tự hoàn thành, chữa bài - nêu cách chuyển từng PS thành PS thập phân. - GV kèm HSY. +Bài 4 (T.9) - (nếu còn thời gian) + Học sinh K- G tìm yêu cầu, hoàn thành bài tập. - GV cùng học sinh chữa bài. +Bài 5 (T.9) (nếu còn thời gian) - HS giải bài toán tìm giá trị một phân số của một phân số cho trước. + Học sinh K- G đọc yêu cầu bài tập, GV tóm tắt bài toán. - Học sinh khá, giỏi chữa bài - GV cùng học sinh chữa, thống nhất đáp án. 3. Củng cố: + GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh. lịch sử Tiết 2: Ng Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu: - Nắm được những một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước;Thông thương với thế giới ,thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng , đất đai, khoáng sản; Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng , sử dụng máy móc. - HS KG biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện; vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. II . Đồ dùng : Hình trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kiến thức bài “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định” B. Bài mới: 1.HĐ1: Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bối cảnh nước ta nửa đầu thế kỉ 19, giới thiệu về Nguyễn Trường Tộ - GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học. 2. HĐ2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? ( HS KG) + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? + GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm theo nội dung các câu hỏi. - Các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, mỗi nhóm 1 ý. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. * HS K- G nêu những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện; vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - GV nhận xét, kết luận trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước. - Một số HS nêu ý kiến. C. Củng cố: + HS đọc kết luận cuối bài - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài 3. Khoa học Nam hay nữ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng mọi người cùng giới và khác giới,không phân biệt nam hay nữ. II. Đồ dùng: - Tranh 4 sgk trang 9. - Các tờ phiếu ghi một số quan niệm về nam, nữ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu những điểm giống, khác nhau về mặt sinh học của nam và nữ. B. Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài: GVnêu MĐ - YC của giờ học 2.HĐ 2: Vai trò của nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam và nữ. - GV yêu cầu học sinh quan sát H4- sgk (9) để nêu nội dung của hình + hoàn thành yêu cầu 1 (trang 9). - Học sinh nêu vai trò của nữ ở lớp, trường, xã hội và kể một số tấm gương tiêu biểu. - GV kết luận(sgk tr 9) - 1 số HS nhắc lại 3.HĐ 3: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm của xã hội về nam và nữ : C. Củng cố : + GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu có quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ + trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá; Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế ở gia đình , xã hội và bản thân về quan niệm nam và nữ . + GV tổng kết nội dung bài - Nhận xét, dặn dò học sinh. Hoạt động ngoài giờ bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ (Tiết2) I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thông đã học. - Hiểu ý nghĩa , nội dung sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới. - Mô tả được ngững biển báo bằng lời và hình ảnh. - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của BBGT. II. Đồ dùng: Một số tranh biển báo giao thông. III.Các hoạt động dạy học: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. 2.HĐ 2: Ôn lại ND , ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông . - HS nêu được ý nghĩa của các biển số đã học. 3.HĐ 3: Giới thiệu biển báo giao thông mới. - HS hiểu được ý nghĩa của các biển báo mới. + Biển báo: Đường bộ giao nhau với đường sắt; biển báo đường ưu tiên; biển báo sang đường dành cho người đi bộ; biển báo đường cấm;. 4. Củng cố: + GV nêu MĐ- YC của giờ học. + GV giao nv : Em hãy nêu lại những biển báo đã học. - HS thảo luận báo cáo kq2. - GV kết hợp treo tranh biển báo . - HS tiếp tục thảo luận ý nghĩa của từng biển báo. + GV cùng HS hệ thống lại từng tên biển báo, ý nghĩa của từng biển báo. + GV giới thiệu 10 biển báo mới. - GV giới thiệu ý nghĩa từng biển báo giao thông - Vài HS nối tiếp nêu lại ý nghĩa của từng biển báo mới học. + GV tổ chức chơi trò chơi “ Ai nhanh , ai dúng” - 1HS giơ biển báo ; 1HS nêu tên và ý nghĩa của biển báo đó. - Nếu HS nào không nói được thì phải hát 1 bài. - Tuyên dương HS có trí nhớ tốt. + GV giơ từng biển báo bất kì cho HS thảo luận câu hỏi: - Khi gặp biển báo này em phải làm gì? - Nếu không tuân theo quy định của biển báo thì điều gì sẽ sảy ra? - HS rút ra điều ghi nhớ sau bài học. Về tuyên truyền rộng rãi mọi người cùng thực hiện tốt ATGT. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 7 : ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu: - Biết cộng( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số ,hai phân số không cùng mẫu số. - HSKG làm thêm bài 2 - c / trang 10 (nếu còn thời gian) II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số. B. Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học. 2.HĐ 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ 2 phân số. + GV viết bảng phép tính VD 1+2 (a). - Học sinh thực hiện - nhớ lại cách cộng (trừ) 2 phân số cùng mẫu số. - GV đưa VD 1+2 (b). - Học sinh thực hiện, 2 học sinh lên bảng. - GV hướng dẫn học sinh nhớ lại cách cộng trừ 2 phân số khác mẫu. - Vài học sinh nhắc lại quy tắc cộng (trừ) 2 phân số. 3.HĐ 3: Luyện tập. +Bài 1: (10) - C2 cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu. + Học sinh đọc yêu cầu, tự hoàn thành bài tập. - 2 học sinh lên bảng chữa. - GV quan tâm đến những học sinh lúng túng. +Bài 2: (T.10) phần a - b - Biết cộng( trừ ) STN cho PS. - Học sinh đại trà tự làm bài phần a- b GV quan tâm đến học sinh TB -Y bằng cách gợi ý cho học sinh viết số tự nhiên- phân số có mẫu là 1 - HS tự làm bài làm - Gọi 3 học sinh chữa bài, nhận xét. +Bài 3: - HS biết giải toán liên quan đến cộng,trừ 2 phân số khác mẫu. + Học sinh đọc đề, phân tích đề + tự làm bài. - GV kèm HS Y. - HS KG chữa bài. - Nhận xét , chữa bài. +Bài 2 (T.10) phần c * HSKG làm bài (nếu còn thời gian) C. Củng cố: - 1 học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ. - GV nhận xét, dặn dò học sinh. Toán (BS) Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phân số thập phân. - Rèn ý thức tự học cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: 1.HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức về phân số thập phân. 2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - GV đưa ra các bài toán giúp học sinh luyện tập: + Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: + Hs tự làm bài; GV nhận xét, chữa bài. + Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10 + Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung. + Bài 3: Một xưởng may có 200 công nhân, trong đó có số công nhân ở tổ cắt. số công nhân ở tổ may, còn lại ở tổ là và dập khuy. Hỏi tổ là và dập khuy có bao nhiêu công nhân. - GV yêu cầu học sinh tự giác làm bài - HS K chữa. - GV củng cố lại những kiến thức các em chưa vững. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh. Toán( BS) ôn tập tính chất cơ bản ; cộng , trừ phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập , củng cố về t/c của phân số và phép cộng trừ phân số. - Vận dụng quy đồng vào tính toán cộng trừ phân số. - Kĩ năng trình bày bài khoa học . II.Các hoạt động dạy học : 1.HĐ 1 : Giới thiệu bài. 2.HĐ 2 : Hệ thống kiến thức. - Củng cố về t/c của phân số và phép cộng trừ phân số. 3.HĐ3: Luyện tập. +Bài 1: - GV giao bài: Tìm phân số bằng phân số sau ; ; ; . HSK tự lấy thêm VD. - Củng cố t/c cơ bản của phân số. +Bài 2 - Tính. a, ; b, ; - HSK làm thêm: ; 1- () - Củng cố quy tắc cộng trừ phân số. +Bài 3: Một chai đựng nước cân nặng kg. Vỏ chai cân nặng kg . Hỏi lượng nước trong chai cân nặng bao nhiêu ki - lô- gam? - Vận dụng giải toán có lời văn. 4. Củng cố: GV nêu MĐ- YC của giờ học. + GV yêu cầu HS : * Nêu t/c cơ bản của PS. * Phát biểu quy tắc cộng trừ 2 phân số. - HS tự lấy VD minh họa. GV khắc sâu kiến thức về về t/c của phân số và phép cộng trừ phân số. + HD- HS làm bài tập. + HS tự làm bài, báo cáo kq. - GV chữa bài yc HS nêu cách làm. * 1HS nêu lại t/c cơ bản của phân số. + HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài , trao đổi kiểm tra kết quả. * GV chữa bài , củng cố quy tắc cộng trừ phân số. - HSK trình bày trước lớp cách thực hiện dãy tính có nhiều phép tính . HSK đọc bài, phân tích bài toán. - Cả lớp suy nghĩ làm bài (1HS lên bảng). - GV chữa bài, nx chung. + GV hệ thống ND bài. - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ hoạt động làm sạch đẹp trường lớp I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý ng ... ép nhân, phép chia 2 phân số. + Phép nhân 2 phân số: - Củng cố quy tắc nhân các phân số. + Giáo viên viết lên bảng phép tính: yêu cầu HS làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, - HS nhận xét bài và nêu cách nhân 2 phân số. - Giáo viên nhận xét, chốt - 1 số HS nhắc lại. + Phép chia 2 phân số: - Củng cố quy tắc chia hai phân số. + Giáo viên viết lên bảng phép tính: và yêu cầu HS làm. - Tương tự: HS làm và nêu nhận xét cách chia 2 PS; GV nhận xét,chốt - 1 số HS nhắc lại. + Gọi 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. 2. HĐ 2: Thực hành: +Bài 1 (T.11) HS thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. +Bài 2 (T.11) phần a,b,c - HS thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số theo mẫu. - Học sinh tự làm bài cột 1,2 phần a,b - GV lưu ý các phép tính phần b đối với học sinh trung bình, yếu. + GV cùng HS phân tích mẫu. - GV giao nv; HS trao đổi thực hiện, báo cáo kq2.GV kèm HS Y. + Khuyến khích HSKG làm bằng nhiều cách +Bài 3 (T.11) Giải toán liên quan phép nhân và phép chia 2 phân số. - Học sinh đọc, phân tích đề. - Học sinh làm vở. - GV chấm, chữa bài- nx chung +Bài 1: cột 3- 4 phần a,b +Bài 2: phần d . + HS KG làm thêm ( nếu còn thời gian). C. Củng cố: +Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại bài , CB bài sau. Kỹ thuật đính khuy hai lỗ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đớnh được ớt nhất một khuy hai lỗ. Khuy đớnh tương đối chắc chắn. + Với HS khộo tay: Đớnh được ớt nhất hai khuy hai lỗ đỳng đường vạch dấu. Khuy đớnh chắc chắn. II. Đồ dùng: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như: kim, chỉ, vải - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: - Kiểm tra sự chuẩn bị của dụng cụ của hs. - Nhận xét. 1.HĐ 1: Thực hành. - Gọi Hs nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - Nhận xét, GV chốt các bước đính khuy 2 lỗ. - Rèn cho HS kĩ năng thực hành đính khuy hai lỗ. - Bộ dụng cụ cắt khâu thêu, vải. - GV nhấn mạnh cách vạch dấu các điểm, cách đính khuy vào các điểm. - HS làm việc cá nhân thực hành đính khuy 2 lỗ- Gv quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét bổ sung. 2.HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - T/c đánh giá: Đớnh được ớt nhất hai khuy hai lỗ đỳng đường vạch dấu. Khuy đớnh chắc chắn. C. Củng cố: - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm, đổi chéo sản phẩm tự đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét kết quả thực hành. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 4 : cơ thể chúng ta hình thành như thế nào ? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. II. Đồ dùng : Hình ảnh trang 10 +11 sgk. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: - GV kiểm tra HS kiến thức bài “Nam hay Nữ”. 1.HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. + GV đưa ra các câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự hình thành cơ thể con người. - Học sinh hoạt động cá nhân suy nghĩ, trả lời. - GV kết luận. 2.HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh. - HĐ nhóm đôi. - Hình vẽ minh họa SGK. + Học sinh quan sát hình trang 10, Hoạt động cặp đôi đọc chú thích và tìm xem mỗi chú thích ứng với hình nào? - Học sinh báo cáo, lớp nhận xét. - Học sinh mô tả lại. GV kết luận. 3.HĐ 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi. - HĐ nhóm 4. - Hình vẽ minh họa SGK. + GV nêu vấn đề. - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết”, hoạt động nhóm quan sát + trả lời câu hỏi trang 11 rồi mô tả lại đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm trong ảnh. - Đại diện nhóm báo cáo, bổ sung. - GV kết luận. C. Củng cố: + GV cùng HS hệ thống kiến thức - GV nhận xét, dặn dò học sinh. Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 9 : Hỗn số I. Mục tiêu: - Biết đọc - viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HS KG làm thêm bài 2b (nếu còn thời gian) II. Đồ dùng : Phấn màu III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. B. Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2.HĐ 2: Hình thành khái niệm hỗn số. - HS nhận biết khái niệm hỗn số và đọc- viết hỗn số. + Hỗn số gồm: - Phần nguyên (lớn hơn hoặc bằng đơn vị) - Phần phân số( luôn bé hơn đơn vị). - GV gắn 2 hình tròn và hình tròn. ? Có bao nhiêu hình tròn ? - HS trả lời ,GV viết : 2 - GV giúp HS nhận biết 2 gọi là hỗn số và đọc là : hai và ba phần tư hoặc hai , ba phần tư - Vài HS nhắc lại . - GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp: hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị (vài HS nhắc lại). - GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số. - Một số HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số. 3. HĐ 3: Thực hành + Bài 1 (T.12): - Biết đọc hỗn số. - Học sinh nhìn hình vẽ, tự nêu hỗn số và cách đọc (theo mẫu) - HS Y đọc. - GV cùng học sinh chữa bài. + Bài 2 (T.13) phần a. - HS viết được hỗn sốthích hợp dưới mỗi vạch tia số. + GV vẽ tia số - Học sinh lên bảng điền - (GV giúp đỡ học sinh yếu) + Học sinh TB,Y yếu đọc các ps, hỗn số trên tia số phần a. - GV + học sinh nhận xét. + Bài 2 (T.13) phần b. + HS K,G làm bài (nếu còn thời gian) C. Củng cố: + GV nhận xét, dặn dò học sinh. địa lí Tiết 2: định hình và khoáng sản I. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi, diện tích là là đồng bằng. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên , a-pa - tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam. +HS KG : biết khu vực núi và 1 số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kiến thức bài “Việt Nam - đất nước chúng ta” B.Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học. 2. HĐ 2: Địa hình Việt Nam - Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của VN,diện tích là đồi núi, diện tích là là đồng bằng. - Chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): Hoàng Liên Sơn,Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi quan sát hình 1 (69), đọc sgk và trả lời câu hỏi trang 68,70 - kết hợp chỉ bản đồ nêu tên các dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). * HS KG nêu 1 số dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam, 1 số dãy núi hình cánh cung, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. - Học sinh trả lời; nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - GV nhận xét, kết luận(SGV / tr 80) 3. HĐ 3: Khoáng sản Việt Nam - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ được một số mỏ k. sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa - tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, - Học sinh hoạt động nhóm 2 quan sát hình 2 (70), dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi tr 70 và các câu hỏi GV đưa ra để tìm hiểu khoáng sản. - GV cho học sinh báo cáo, nhận xét bổ sung. - GV kết luận(SGV / tr 81) 4. HĐ 4: Những lợi ích mà địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta. - HS tự nêu những lợi ích,liên hệ thực tế. - GV kết luận, giáo dục học sinh biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn khoáng sản. C. Củng cố : - Học sinh nêu lại kiến thức cần nhớ cuối bài tr 71. - GV nhận xét, dặn dò học sinh. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 10 : Hỗn số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng,trừ nhân,chia 2 phân số để làm các bài tập. * HS K,G làm thêm bài 1 hai hỗn số cuối; bài 2 b; bài 3b (nếu còn thời gian) II. Đồ dùng: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra kiến thức về hỗn số. B. Bài mới: 1.HĐ1: Giới thiệu bài. - GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2.HĐ2: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Học sinh biết chuyển một hỗn số thành phân số. - GV giúp học sinh tự phát hiện vấn đề: Đã tô màu hình vuông và nêu: = ? - GV hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề như sgk (13), - Cách chuyển hỗn số thành phân số (nhận xét). - GV cho HS thực hành làm một số ví dụ: chuyển thành phân số. - HS K rút ra cách viết hỗn số thành phân số, một số HS nhắc lại. - Giáo viên chốt lại cách chuyển hỗn số thành phân số ( phần nhận xét sgk tr 13). 3.HĐ 3: Thực hành. +Bài1(T.13): 3 hỗn số đầu. - Chuyển các hỗn số thành phân số. - Học sinh nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 3 HS TB,Y lên bảng. - GV cùng học sinh chữa bài, đối chiếu bài. + Bài 2 (T.14) phần a - c. - Học sinh biết chuyển một hỗn số thành phân số rồi tính + , - theo mẫu. + Học sinh tìm hiểu yêu cầu và mẫu. - Học sinh làm bài. (học sinh khá, giỏi xong kiểm tra học sinh trung bình, yếu) - GV cho học sinh chữa bài. + Bài 3 (T.14) phần a, c : - Học sinh biết chuyển một hỗn số thành phân số rồi tính( x, : ) theo mẫu. ? Bài tập có mấy yêu cầu (học sinh Y nêu). - Học sinh tìm hiểu mẫu và hoàn thành bài tập. - GV hướng dẫn học sinh Y. - 2 HS chữa bài. + Bài 1(T.13) phần cuối. + Bài 2b; bài 3b. + Học sinh khá, giỏi hoàn thành bài tập. (nếu còn thời gian) C. Củng cố: + Học sinh nêu nội dung cần nhớ. - GV nhận xét, dặn dò học sinh. Sinh hoạt Tổng kết tuần 2 I.Mục tiêu: - Đánh giá nề nếp của HS trong tuần 2. - Nâng cao ý thức thực hiện nghiêm túc nề nếp của trường, lớp. Rèn ý thức tự quản. II.Chuẩn bị: Sổ theo dõi nề nếp của HS III. Tiến trình sinh hoạt: 1.HĐ1: Tự dánh giá nề nếp trong tuần . - GV điều khiển các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo nề nếp : Học tập, các nề nếp đoàn đội của tổ, lớp trong tuần 2. - Tổ chức cho HS tự đánh giá và nhận xét lẫn nhau giữa các tổ, cá nhân. 2.HĐ2: GV đánh giá về các mặt : 3. Phương hướng tuần 3. - Tự hoàn thiện đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Xây dựng 1 số đôi bạn học tập giúp đỡ nhau trong học tập . - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của trường, lớp. Tích cực học tập ngay từ đầu năm . - Nghiêm túc thực hiện ATGT.
Tài liệu đính kèm: