Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 65: Bài: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I/Mục đích yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và khó trong bài. Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HS: Xem trước bài. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài mới: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2. Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều. Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3. Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào. Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,) - Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi. - Điều 10, điều 11. - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.) Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. - Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em. -HS K,G 4/Củng cố : Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 5/Dặn dò: Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: LỊCH SỬ TIẾT 33: Bài: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I/Mục đích yêu cầu: Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay. Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. yêu thích, tự học lịch sử nước nhà. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. HS: Nội dung ôn tập. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : Nêu về lịch sử địa phương mà đã học các tiết trước. ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. - Thảo luận, đàm thoại. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. ® Giáo viên kết luận. v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. -HS K,G 4/Củng cố : Giáo viên nêu: Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước. 5/Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: TOÁN TIẾT161: Bài: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương HS: - SGK. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : Sửa bài 4 trang 167 SGK Giáo viên nhận xét. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm. Giải Diện tích xung quanh căn phòng là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 8,4 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5m2 Học sinh sửa bài Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 ) Đáp so : 600 ( cm3 ) Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Thể tich bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đấy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp so: 6 giờ 4/Củng cố : Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? 5/Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT 33: Bài: BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I/Mục đích yêu cầu: 1. HS hiểu: Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình . Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em trong đời sống hằng ngày . Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích . II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương . III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : + Vì sao cần có ý thức bảo vệ nhà trường và nơi công cộng? + Nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Nhắc lại tựa bài * Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung. * Cách tiến hành: + GV đưa yêu cầu: Trụ sở ấp của em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì: + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: a/ Chạy lung tung, ngắt hoa. b/ Thực hiện đúng theo quy định của trụ sở âp. c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách . d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè + Chia nhóm và thảo luận. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét -HS K,G * Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nội quy, quy định của trưởng ấp để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoá, làm cho địa phương mình càng đẹp càng văn minh. * Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. * Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các bồn hoa trong trự sở ấp. + GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy và chủ nhật, các em không đi học. Theo em, có nên đến trụ sở của ấp chơi hay không và nếu đến chơi hoặc đến sinh hoạt em cần làm gì? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí + Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. -HS K,G * Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trự sở ... lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : Luyện tập chung. -Hai em giải bài 2,3 -GV nhận xét, ghi diểm 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về giải toán. ® Ghi tựa. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn lại các dạng toán đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng? Nhóm 2: Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ? Nhóm 3: Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác? Nhóm 4: Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết Hiệu và tỉ ? Nhóm 5: Nhóm 6: v Hoạt động 2: - Luyện tập, thực hành. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ? Bài 3 - Cho HS đọc đề và thảo luận cách giải. Bài 3: - Cho HS đọc đề - GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nhóm. (nhóm bàn) 1/ Trung bình cộng (TBC) Lấy tổng: số các số hạng. Lấy TBC ´ số các số hạng. 2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. 3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó. B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Học sinh nêu tự do. Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán có nội dung hình học. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh giải vở. Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 = 30 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km HS đọc đề và thảo luận cách giải. Học sinh tự giải. Giải Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất: 35 ´ 25 = 875 (m2) ĐS: 875 m2 - HS đọc đề - Nêu cách giải - HS làm vào vở Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g - HS sửa bài 4/Củng cố : Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5/Dặn dò: Ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: Mĩ thuật TIẾT 33: Bài :Vẽ trang trí TRANG TRÍ CỔNG TRẠI HOẶC LỀU TRẠI THIẾU NHI I/Mục đích yêu cầu: HS hiểu vai trò của cổng trại thiếu nhi. HS biết cách trang trí và trang trí và trang trí được cổng hoặc lều trại theo ý thích. HS yêu thích các hoạt động tập thể. II. Chuẩn bị: Giáo viên Ảnh chụp cổng trại và lều trại ; băng, đĩa hình về hội trại (nếu có). Hình gợi ý cách trang trí. Bài vẽ của HS lớp trước. Học sinh Sưu tầm hình ảnh về trại thiếu nhi. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : - Sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu bài - GV cho HS xem băng, đĩa hình hoặc hình ảnh về hội trại, cảnh cám trại và tìm cách giới thiệu phù hợp để lôi cuốn HS vào bài. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số hình ảnh về trại và đặt các câu hỏi gợi ý HS: + Hội trại thường được tổ chức vào dịp nào? Ở đâu? + Trại gồm có những thành phần chính nào? + Những vật liệu cần thiết để dựng trại gồm những gì? - GV tóm tắt và bổ sung: + Vào dịp lễ, Tết hay kì nghỉ hè, các trường thường tổ chức hội trại ở nơi có cảnh đẹp như sân trường, công viên, bãi biển, Hội trại là hình thức sinh hoạt tập thể vui tươi và bổ ích. + Các thành phần chính của trại gồm có: Cổng trại: Cổng là bộ mặt của trại, có thể được tạo bằng nhiều kiểu dáng khác nhau (đối xứng, không đối xứng). Cổng trại gồm có: cổng, hàng rào được trang trí bằng chữ, hình vẽ, cờ, hoa + Vật liệu thường được dùng để dựng trại: tre, nứa, lá, vải, pa nô, giấy màu, hồ dán, dây * Hoạt động 2: Cách trang trí trại - GV giới thiệu hình gợi ý bằng cách vẽ lên bảng để HS nhận ra cách trang trí: + Trang trí cổng trại: . Vẽ hình cổng, hàng rào (đối xứng hay không đối xứng). . Vẽ hình trang trí theo ý thích (hình vẽ, chữ, cờ, hoa,). . Vẽ màu (tươi vui, rực rỡ). + Trang trí lều trại: . Vẽ hình lều trại cân đối với phần giấy. . Trang trí lều trại theo ý thích (lựa chọn hình trang trí như hoa, lá, chim, cá, mây trời,hoặc cảnh sinh hoạt của thiếu nhi như múa hát, đá bóng, cho lều trại tươi vui, sinh động). - GV nhắc nhở HS không nên chọn quá nhiều hình ảnh trang trí khác nhau mà cần có ý thức lựa chọn để các hình ảnh trên lều trại hài hoà, có nội dung. Khi trang trí cần chú ý tới những mảng hình sao cho có mảng lớn, mảng nhỏ tạo nên nhịp điệu và sự thay đỗi hấp dẫn. - GV cho HS quan sát một số hình tham khảo trong SGK. * Hoạt động 3: Thực hành - GV nêu yêu cầu của bài tập: lựa chọn chủ đề để vẽ cổng trại hoặc lều trại của lớp, trang trí theo ý thích. - HS cách vẽ hình và cách trang trí: + Tìm hình dáng chung cho cổng trại hoặc lều trại. + Cách trang trí: bố cục, tiết hoạ, màu sắc. - Ở bài này, GV có thể cho HS làm bài theo cá nhân trên giấy vẽ hoặc vỡ thực hành hay làm bài theo nhóm ở trên bảng, trên giấy khổ lớn. - HS vẽ hoặc xé dán bằng giấy màu. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét, xếp loại. 4/Củng cố : GV tổng kết, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp và động viên chung cả lớp. Chọn một số bài làm ĐDDH. GDBVMT:Giáo dục HS biết mến yêu cảnh vật xung quanh 5/Dặn dò: - Tìm hểu và quan sát các hình ảnh về một đề tài mà em yêu thích. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 66: Bài: VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I/Mục đích yêu cầu: Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). HS: SGK, nháp III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : -HS trình bày miệng một đoạn trong bài văn tả người của tiết trước. -GV nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. 4/Củng cố : -HS nêu dàn bài chung của văn tả người Nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 25/4/2010 Ngày dạy: /04/2010. TUẦN 33: MÔN: TOÁN TIẾT 165: Bài: LUYỆN TẬP. I/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. Giúp học sinh có kĩ năng giải toán. Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. HS: SGK, bảng con, VBT. III/Các hoạt động dạy chủ yếu : 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ : Ôn tập về giải toán. Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. ® Ghi tựa. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. Bài 1: - HS đọc đề và thảo luận cách giải. - GV gợi ý: 13.6cm2 SBED SABED Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. 35 HS Nam Nữ Bài 3: Giáo viên gợi ý: a/ Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km? Bài 4 - GV gợi ý: Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm hs lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi. - GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động cá nhân Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Giải Gọi SBED là 2 phần SABED là 3 phần Vậy SABCD là 5 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích ABCD là: 13,6 ´ 5 = 68 (m2) ĐS: 68 m2 -B1 : Tổng số phần bằng nhau -B2 : Giá trị 1 phần Giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7(phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) ĐS: 5 học sinh 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng Bài giải: Chạy 75 km thì cần: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít Thảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. - HS đọc đề - Thảo luận cách giải. - HS làm bài: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: - Giỏi: 50 HS - TB: 30 HS - HS khác nhận xét 4/Củng cố : Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: