I.Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
2.Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II.Đồ dùng dạy- học
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
Tuần 34 Ngày soạn : 2/5/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc LớP HọC TRÊN ĐƯờNG I.Mục đích, yêu cầu 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi). 2.Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II.Đồ dùng dạy- học -Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu : GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải a) Luyện đọc: -Cho hS quan sát, nói về tranh. -Gọi HS đọc xuất xứ của đoạn trích. -GV giới thiệu 2 tập truyện “Không gia đình” của tác giả người Pháp Hi-to Ma-lô. -GV ghi bảng : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. -GV Chia đoạn, gọi hS đọc bài. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm Phương pháp : Thảo luận, hỏi đáp, thi đua -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -2 HS tiếp nối nhau đọc bài. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp -1 HS giỏi đọc. -HS quan sát và nói về nội dung tranh -1 HS đọc. -Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh. -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại -Từng cặp HS đọc bài. -1-2 HS đọc. -HS nghe. +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. *ý 1: Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã *ý 2 : Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành -HS nêu. -HS đọc. Hoạt động nhóm, cả lớp -3 hS tiếp nối nhau đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4.Củng cố, dặn dò -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS đọc lại bài, tìm hiểu đọc toàn truyện “Không gia đình” và đọc trước bài sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con. Tiết 3. Toán Đ166: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II.Đồ dùng dạy- học -Bảng phụ để hS làm bài tập 2. -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu:GV nêu mục tiêu tiết học 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp : đàm thoại, thực hành *Bài tập 1 (171): -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV gợi ý HS : Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy phải tính vận tốc ô tô. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): Hs khá, giỏi -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Gợi ý : +Làm thế nào để tính được vận tốc của ô tô đi từ A ? Từ B ? +Đưa về dạng toán nào ? -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát 1-2 HS nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, cả lớp -1 HS đọc yêu cầu. -HS trả lời. -Lớp làm nháp, 3 HS lần lượt lên bảng. Bài giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1giờ 12 phút -1 HS đọc yêu cầu. -HS trả lời. -Lớp làm bài vào vở, 1 hS làm bảng nhóm . Bài giải Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. -1 HS nêu yêu cầu. +Chuyển động ngược chiều. +Tìm tổng vận tốc của ô tô. +Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số. Bài giải Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. 4.Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại các kiến thức về “Chuyển động đều” liên quan đến từng bài tập. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Tiết 3.Chính tả Nhớ –viết : Sang năm con lên bảy I.Mục tiêu: -Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II.Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT 1. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy –học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra :GV đọc cho HS viết tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu: GV nêu MĐ,YC tiết học 3.2.Hướng dẫn HS nhớ – viết Phương pháp : đàm thoại, thực hành - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. -Mời HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Phương pháp : Luyện tập, thực hành * Bài tập 2: - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS. - HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng. Hoạt động cá nhân, cả lớp -HS theo dõi SGK. -2 hS đọc. - Lớp viết nháp, 2 hS viết trên bảng -HS nêu. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. -Lớp đổi chéo vở, soát lỗi. Hoạt động nhóm, cả lớp, cá nhân. -2 HS đọc nội dung bài tập. -HS nghe. -HS làm bài theo yêu cầu cảu GV. *Lời giải: -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - 2 HS đọc nội dung bài tập. -HS nêu. -HS thực hành viết tên một tên cơ quan, xí nghiệp ở địa phương. 4.Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, xí nghiệp. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 5. Đạo đức CHĂM SóC BảO Vệ BồN HOA ở TRƯờNG I.Mục tiêu -HS nắm được cách chăm sóc cây hoa, cây cảnh ở vườn trường. -Thực hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh : nhổ cỏ, tưới nước, tỉa cành. II.Đồ dùng -Ô roa, dao, kéo. -Hình thức tổ chức : nhóm, cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy –học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu :GV nêu MĐ,YC giờ học 3.2.Hoạt động 1: Giao và nhận nhiệm vụ -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ : Yêu cầu HS nhổ cỏ, cắt bỏ những cành, lá già (khô, héo). Tưới nước cho cây và hoa. 3.3.Hoạt động 2 : HS hoạt động theo nhóm chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. -GV quan sát hoạt động của các nhóm. -GV đi đến từng nhóm hướng dẫn thêm các em. -Lưu ý :Đổ rác đúng nơi quy định không đùa nghịch làm ảnh hưởng đến cây. -GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. -GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. Nhắc nhở những nhóm chưa hoàn thành nhiệm vụ. -Hát -Nhóm nhận nhiệm vụ. Nhóm 1 : Chăm sóc bồn hoa trứoc cửa phòng hội đồng. Nhóm 2 : Chăm sóc bồn hoa trước phòng thư viện và lớp 2B Nhóm 3 : Chăm sóc bồn hoa trước lớp 1. -Các nhóm thực hiện theo quy định. -Nhóm trưởng điều khiển hoạt động của cả nhóm. 4.Củng cố, dặn dò -HS rửa chân tay, cất dụng cụ về lớp. -Liên hệ : Cây cảnh có ích gì ? Để cho cây cảnh luôn xanh tốt em cần làm gì / -Dặn HS thường xuyên chăm sóc cây, hoa và tưới cây hoa. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập thực hành. Ngày soạn : 2/5/2009 Ngày dạy : Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Tiết 1. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận I.Mục đích, yêu cầu -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. -Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy- học -Một vài trang phô tô cần tra cứu ở bài tập 1, bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp. III.Các hoạt động dạy –học 1.Tổ chức 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu: GV nêu MĐ,YC tiết học 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp : Luyện tập, thực hành *Bài tập 1 (155): -Giúp HS hiểu nhanh nghĩa của một số từ. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (155): -Cho HS làm bài thảo nhóm 6, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời các nhóm trình bày kết quả. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 ( ... c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: Triển lãm *Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật $34: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. Phương pháp : Luyện tập, thực hành -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. Hoạt động nhóm,lớp -HS thực hành theo nhóm 4. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 2/5//2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 1. Tập làm văn TRả BàI VĂN Tả NGƯờI I.Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Gọi HS nêu cấu tạo bài văn tả người. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS Phương pháp : Luyện tập, thực hành GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3.3.Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. -Hát -2 HS tiếp nối nhau nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chưa nháp. -Lớp trao đổi bài chữa trên bảng. -2 HS tiếp nối nhau đọc. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. -Dặn HS chuẩn bị bài sau : Luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng ; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu Ai là gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?. Tiết 3. Toán Đ170. Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II.Đồ dùng dạy- học -Bảng phụ để hS làm bài tập 3. -Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp. III.Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu:GV nêu mục tiêu tiết học 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp : Luyện tập, thực hành *Bài tập 1 (176): -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài chữa bài. Khi chữa bài cho HS nêu lại cách thực hiện các phép tính trong bài tập. -HS khá giỏi làm thêm cột 2 và 3. *Bài tập 2 (176): -Cho HS làm bài rồi chữa bài, khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): -Cho HS tự tóm tắt rồi giải -GV hướng dẫn một số HS yếu +Muốn biết ngày 3 bán được bào nhiêu kg đường phải biết gì ?(2 ngày đầu).Làm thế nào để tính được 2 ngày đầu ?(ngày 1, ngày2 bán được ? kg) +Vậy nêu lại các bước giải ? -GV chấm điểm một số bài của HS. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (176): (HS khá, giỏi) -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hát -3 HS tiếp nối nhau nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, cả lớp -1 HS đọc yêu cầu. -1 HS nêu. -Lớp làm bài nháp, 4 HS lên bảng *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 -1 HS đọc yêu cầu. -Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng a)0,12 x X = 6 b) x= 10 X = 6 : 0,12 c)x=1,4 X = 50 d)x=4 -1 HS nêu yêu cầu. -HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. -1 HS đọc yêu cầu. -HS tự làm bài. Bài giải Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là 1800000:120 x100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng 4.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại các kiến thức liên quan đến từng bài tập. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : tiết 171. Luyện tập chung. Tiết 4.Lịch sử Ôn tập cuối học kì II I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Các kiến thức cơ bản về lịch sử từ năm 1954 đến nay. -ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa. II.Đồ dùng dạy- học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. -Phiếu học tập. -Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra : Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học. 3.2.Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : Nêu các mốc lịch sử đã học từ 1954 đến 1975. -HS thảo luận xong, GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3.3.Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân -GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu -Hát -2 HS nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm 6 +7/5/1954 : Chiến thắng Điện Biên Phủ +Phong trào đồng khởi +Đường Trường Sơn +Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” +27/1/1972 Lễ kí hiệp điịnh Pa-ri +Tiến vào dinh đọc lập +Hoàn thành thống nhất đất nước. -HS nhận phiếu và làm , 2 HS làm trên phiếu lớn, làm xong dán bảng trình bày. -Cả lớp cùng nhận xét, hoàn chỉnh bài tập. Giai đoạn lịch sử Thời gian xảy ra Các sự kiện xảy ra XD chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975) -Sau 1954 -12/1955 -17/1/1960 -Tết Mậu Thân 1968 -12/1972 -30/4/1975 -Nước nhà bị chia cắt. -Miền Bắc XD nhà máy cơ khí Hà Nội. -Miền Nam đồng khởi, tiêu biểu khời nghĩa Bến Tre. -Tổng tiến công vào các thành phố lớn, cơ quan đầu não của Mĩ-nguỵ. -Chiến thắng “Điện biên phủ trên không”. -Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội 1975 đến nay. -25/4/1976 -6/11.1979 -Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội lần thứ nhất. -Xây dưụng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3.4.Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm và cả lớp HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bổ sung 4.Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập. -Cho HS thi kể chuyện về các nhân vật lịch sử. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Tiết 5. Sinh hoạt tập thể SƠ KẾT TUẦN 34 -NHIệM Vụ TUẦN 34 I.Mục tiờu -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 33 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau. -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động. II.Nội dung 1.Tổ chức : hỏt 2.Nội dung : -Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 34 -GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần. *Nhận xột chung tuần 34 +Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường. . Đi học đỳng giờ. .Cỏc em đó cú ý thức học tập. . Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. .Về nhà học và làm bài đầy đủ. .Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc. . Đội văn nghệ cú ý thức tốt. .Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ. +Nhược điểm : Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : .Còn một số em giữ vở chưa cẩn thận, chữ viết chưa đẹp. *Nhiệm vụ tuần 35: Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại. .Chỳ ý hơn trong học tập. .Chú ý bao bọc vở, viết chữ cho cẩn thận hơn. .Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu. .Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.
Tài liệu đính kèm: