Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 30

Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 30

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

 I. Mục tiêu:

 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện .

 -Hiểu ND:Bác Hồ rất yêu thiều nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( trả lời được ch 1,3,4,5)

· Hs khá giỏi trả lời được CH 2.

· KNS: Tự nhận thức.

 Ra quyết định.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
 Ngµy so¹n: 
 Thø hai, ngµy th¸ng n¨m 20
TiÕt 1:
 Chµo cê:
TiÕt 2:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n:
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
Tập đọc (Tiết 1)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 I. Mục tiêu: 
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 -Hiểu ND:Bác Hồ rất yêu thiều nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( trả lời được ch 1,3,4,5)
Hs khá giỏi trả lời được CH 2.
 KNS: Tự nhận thức.
 Ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
To¸n
Luyện tập (tr 156)
I / Mục tiêu : 
-Biết cộng các số cĩ đến năm chữ số 
(cĩ nhớ).
-Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
*HS làm bài 1 (cột 2,3). bài2, bài 3.
II/ Chuẩn bị :
 * GV : bảng phụ .
 * HS : Ôn lại kiến thức đã học , vở , bảng con .
TG
H§
H¸t vui
H¸t vui
3’
KTB
KTBC : Cây đa quê hương
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
-Nhận xét.
KTBC : Kiểm tra nước chuẩn bị của Hs.
8’
1
Bài mới :
Giới thiệu: 
-Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
-Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
-Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
HĐ1:Ôn kiến thức đã học 
Bài 1: Tính ( theo mẫu).
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu BT.
- Giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân ; sau đó trao đổi với bạn thống nhất kết quả.
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày.
 a) 52379 29107
 + +
 38421 34693
 90800 63700
b) 46215 53028
 + +
 4072 18436
 50287 71464
- GV nhận xét, chốt lại.
6’
2
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Bài 2 : Hình chữ nhật ABCD cĩ chiều rộng bằng 3 cm , chiều dài gấp đơi chiều rộng .Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ®ã?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV thu vở chấm bài 
Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải.
GV cùng HS nhận xét.
5’
3
c) Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
-Gọi HS đọc lại đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
7’
4
Bài 3 : Nêu bài tốn rồi giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
- Gv nhận xét chốt lại :
 17kg
 Con / /
 Mẹ / / / / ?kg
Nêu bài tốn, làm bài theo nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
6’
5
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2’
DỈn dß:
VỊ häc bµi.
Lµm l¹i c¸c bµi tËp
ChuÈn bÞ bµi sau.
 TiÕt 3:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n:
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
Tập đọc (Tiết 2)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 I. Mục tiêu: 
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 -Hiểu ND:Bác Hồ rất yêu thiều nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.( trả lời được CH 1,3,4,5)
Hs khá giỏi trả lời được CH 2.
 KNS: Tự nhận thức.
 Ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
§¹o ®øc
 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi 
(tiết 1).
I/ Mục tiêu:
-Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuơi đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sĩc cây trồng, vật nuơi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sĩc cây trồng, vật nuơi ở gia đình, nhà trường.
 - Biết được vì sao cần phải chăm sĩc cây trồng, vật nuơi
*KNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến chăm sĩc, vật nuơi ở nhà và ở trường.
 Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sĩc cây trồng ,vật nuơi ở nhà và ở trường.
 * SDNLTK&HQ (Liên hệ)
- Chăm sĩc cây trồng vật nuơi là gĩp phần giữ gìn, bảo vệ mơi trường, bảo vệ thiên nhiên, gĩp phần làm trong sạch mơi trường, giảm độ ơ nhiễm mơi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất khí thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
TG
H§
H¸t vui
H¸t vui
3’
KTB
Kiểm tra bước chuẩn bị của HS ở tiết 2.
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t 2).
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
 Gv nhận xét.
6’
 1
Bài mới: 
Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2).
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
-GV đọc lại cả bài lần 2.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?
-Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
-Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
-Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
-Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
-Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
-Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
* Em học được ở Tộ đức tình gì?
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
 Nhận xét.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
 Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
* Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe.
 Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
4’
2
4’
3
6’
4
Củng cố :
-Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Gọi lần lượt tứng HS đọc thành tiếng trước lớp
-GV nhận xét -tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
 Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật .
* Liên hệ : 
 Chăm sĩc cây trồng vật nuơi là gĩp phần giữ gìn, bảo vệ mơi trường, bảo vệ thiên nhiên, gĩp phần làm trong sạch mơi trường, giảm độ ơ nhiễm mơi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất khí thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. 
4’
5
6’
6
2’
DỈn dß
HƯ thãng néi dung bµi häc.
VỊ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau.
 TiÕt 4:
 Nhãm tr×nh ®é 2
 Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
Toán
KILÔMET ( tr. 151).
I. Mục tiêu: 
 -Biết ki- lô- mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki- lô- mét.
 -Biết được quan hệ giữa đơn vị ki –lô – mét với đơn vị mét.
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
 -Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
 * HS làm bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
-HS: Vở.
TËp ®äc
Gặp nhau ở Lúc-xăm-bua.
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 -Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bột Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua.
 * KNS: Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 Tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
TG
H§
H¸t vui
H¸t vui
2’
KTB
Mét.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài.
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
-Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
 Gv nhận xét bài.
4’
1
Bài mới :
Giới thiệu: Kilômet.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
-GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường ... u.
Câu chuyện tham khảo (Tập làm văn – lớp 2)
Qua suối
	 Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi. Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã. Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi: 
 - Chú ngã có đau không?
 Anh chiến sĩ vội đáp: 
 - Thưa Bác, không sao đâu ạ!
 Bác bảo: 
 -Thế thì tốt. Nhưng tại sao chú bị ngã?
 -Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ.
 - Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn. Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường.
Theo Những ngày được gần Bác
 TiÕt 2:
Nhãm tr×nh ®é 2
Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi.
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng.
C. C¸c H§:
Chính tả (Nghe – viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
 -Nghe- viết chính xác bài CT, tr ình bày đúng các câu thơ lục bát.
 -Làm được BT( 2) a /b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
-HS: Vở.
TËp lµm v¨n
Viết thư.
I/ Mục tiêu:
 - Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngồi dựa theo gợi ý.
 *KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 Tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
TG
H§
H¸t vui
H¸t vui
5’
1
KTBC : Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
-Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
-Nhận xét các tiếng HS tìm được.
KTBC : Viết về một trận thi đấu thể thao.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
 Gv nhận xét.
5’
2
Bài mới :
Giới thiệu: 
 Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết CT
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc 6 dòng thơ cuối.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
-Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
-Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
-Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- Gv chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn đó thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
+ Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
- Gv mời mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho Hs đọc:
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô (Bạn .. thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
7’
3
5’
4
3’
5
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
-Gọi HS nhận xét, chốt lại :
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
2’
6
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
5’
7
Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)
GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
-Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
-Tổng kết trò chơi
3’
8
2’
DỈn dß
NhËn xÐt tiÕt häc.
DỈn vỊ chuÈn bÞ bµi sau
 TiÕt 3:
Nhãm tr×nh ®é 2
Nhãm tr×nh ®é 3
M«n.
Tªn bµi:
A. Mơc tiªu:
B. §å dïng:
C. C¸c H§
Toán
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TR. 156).
I. Mục tiêu:
 -Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
 *HS cần làm bài 1( cột 1,2,3). bài 2
 (a), bài 3.
II. Chuẩn bị:
 -GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
 -HS: Vở.
ChÝnh t¶ (Nhí - viÕt)
Một mái nhà chung.
I/ Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dịng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương do GV soạn
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
TG
H§
H¸t vui
H¸t vui
5’
1
KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908
- GV cùng HS nhận xét.
KTBC : “ Liên hợp quốc”.
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr.
-Gv và cả lớp nhận xét.
7’
2
 Bài mới ;
Giới thiệu: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
+Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
+Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
-Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
-Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
-Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
-Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
-Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: ( cột 1,2,3)
 235 ; 637 ; 503
+ + +
 451 162 354
 200 408 67
 + + +
 627 31 132
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và chữa bài.
*Hoạt động1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: ngìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
-Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
-Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
5’
3
6’
4
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a/ 832 + 152
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
-Nhận xét.
8’
5
Bài 3: Tính nhẩm .
a/ 200+ 100 = 300 
500 + 100 = ; 200 + 200=
 500 + 200= ; 300 + 100 = 
 500 + 300= ; 300 + 200= 
 600 + 300= ; 800 + 100=
b/ 800 + 200= 1000 
 400 + 600= ; 500 + 500=
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
-Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm BT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu.
Tết – tết – bạch phếch.
5’
6
Củng cố :
 Đặt tính: 230 + 150; 326 + 251
- Gọi 2 HS lên thi đua ở bảng lớp ; Cả lớp thực hiện vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
3’
DỈn dß
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tiÕt häc.
DỈn vỊ chuÈn bÞ bµi sau
 DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop ghep 23 Tuan 30.doc