Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 36: Đề kiểm tra định kì – Cuối kì I (phần đọc)

Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 36: Đề kiểm tra định kì – Cuối kì I (phần đọc)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ I(Phần đọc)

 A. KIỂM TRA ĐỌC.

I. đọc thành tiếng (5 điểm):

- HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).

- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.

VẦNG TRĂNG QUÊ EM

Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.

Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Anh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyên mùa mạng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Anh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.

Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.

 Phan Sĩ Châu

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết học 36: Đề kiểm tra định kì – Cuối kì I (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LuyƯn tõ vµ c©u( tiÕt 36):ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI KÌ I(Phần đọc)
 A. KIỂM TRA ĐỌC.
I. đọc thành tiếng (5 điểm):
- HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút.
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Aùnh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyên mùa mạng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Aùnh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
 Phan Sĩ Châu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi trước đây:
1. Bài văn miêu tả cảnh gì ?
a. Cảnh trăng ở làng quê.
b. Cảnh sinh hoạt của làng quê
c. Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
2. Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê ?
a. Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
b. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa.
c. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
3. Dưới ánh trăng,người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì ?
a. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước.
b. Ngồi ngắm trăng, họp ca, ca hát.
c. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
4.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các động từ?
a. Thổi, trải, nhô, đậu, ngắm, tiếng hát.
b. Thổi, trải, nhô, đậu, ngắm, đi.
c. Thổi, trải, nhô, đậu, ngắm, xanh rì.
5. Trong câu “ Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của các cây đa cổ thụ đầu thôn” được nhân hóa bằng cách nào?
a. Dùng đại từ chỉ người để chỉ trăng.
b. Dùng các tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả trăng.
c. Dùng động từ chỉ hành động của người để tả về trăng.
6. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô (trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẳm.)?
a.Mọc, ngoi, dựng.
b.Mọc, ngoi, nhú.
c.Mọc, nhú, đội.
7.Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm(trong câu Trăng chìm vào đáy nước)
a.Trôi.
b.Lặn
c.Nổi.
8. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
b. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
c. Aùnh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
9. Trong câu “ Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.” , đại từ em dùng để làm gì?
a. Thay thế danh từ.
b. Thay thế động từ.
c. Để xưng hô.
10. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?
a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
b. Ai nấy đều ngồi ngắm ánh trăng.
c. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
H­íng dÉn ®¸nh gi¸, cho ®iĨm
A. kiĨm tra ®äc: 10 ®iĨm
I. §äc thµnh tiÕng ( 5 ®iĨm)
	§¸nh gi¸, ghi ®iĨm theo c¸c yªu cÇu sau:
- §äc ®ĩng tiÕng ®ĩng tõ ( 1 ®iĨm): + §äc sai tõ 2 - 4 tiÕng ( 0,5 ®iĨm)
	 + §äc sai tõ 5 tiÕng trë lªn( 0 ®iĨm)
- Ng¾t nghØ, h¬i ®ĩng c¸c dÊu c©u, c¸c cơm tõ râ nghÜa ghi 1 ®iĨm
- Giäng ®äc biĨu c¶m ( 1 ®iĨm)
- Tèc ®é ®äc ®¹t yªu cÇu kh«ng qu¸ 1 phĩt ( 1 ®iĨm)
- Tr¶ lêi ®ĩng c©u hái cđa GV nªu ( 1 ®iĨm)
II. §äc thÇm vµ lµm bµi tËp ( 5 ®iĨm): §¸p ¸n ( ®ĩng mçi c©u ghi 0,5 ®iĨm)
 C©u 1: a C©u 4: b C©u 7: c C©u 10: c
 C©u 2: b C©u 5: c C©u 8: a
 C©u 3: c C©u 6: b C©u 9: c

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau - tiet 36.doc