Giáo án Luyện từ và câu - Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

Giáo án Luyện từ và câu - Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

(Dấu phẩy)

 I.MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 +Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai ( BT 2&3 ).

 II.CHUẨN BỊ :

 +Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài tập 1 cột các câu văn; cột tác dụng của dấu phẩy trên băng giấy rời.

 +Băng giấy ghi sẵn câu phê của cán bộ xã: Bò cày không được thịt( BT 2 )

Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 11/04/2013
Người dạy: TRẦN TÔN HƯƠNG lớp 5 G
---------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
 I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 +Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai ( BT 2&3 ).
 II.CHUẨN BỊ :
 +Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung bài tập 1 cột các câu văn; cột tác dụng của dấu phẩy trên băng giấy rời.
 +Băng giấy ghi sẵn câu phê của cán bộ xã: Bò cày không được thịt( BT 2 )
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
 +BT 3 viết sẳn trên giấy A0
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
-Gọi 3 em lên đặt câu với một trong các từ: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
H: Dấu phẩy có những tác dụng gì?
+Nhận xét câu trả lời của hs
GV: Bài học hôm nay, các em cùng ôn luyện về cách sử dụng dấu phẩy. Chúng ta sẽ biết được thêm tác hại của việc dùng sai dấu phẩy như thế nào.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hs đọc thầm lại bài và tự làm bài
 +Gv nhấn mạnh các yêu cầu khi thực hiện:
-Đọc kĩ từng câu.
-Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.
-Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
 +Gọi hs phát biểu theo yêu cầu
 +Gv kết luận dán kết quả câu trả lời của hs ứng với từng câu
-Hát vui-giới thiệu đại biểu
-3 hs thực hiện trên bảng
-hs nhận xét
+HS: Dấu phẩy có tác dụng
-Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
-Ngăn cách các vế trong câu ghép.
+Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của giờ học.
-1hs đọc thành tiếng trước lớp
-Hs phát biểu
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
 +Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo tân thời
-ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 +Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương tây hiện đại, trẻ trung.
-ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu( định ngữ của từ phong cách
 +Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
-ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 +Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.
-ngăn cách các vế câu trong câu ghép
 +Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
-ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh
+Yêu cầu hs làm việc trong nhóm đôi thảo luận để trả lời các câu hỏi
 -Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào ?
 -Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ?
 -Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng ?
 -Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?
+Gv kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên là một ví dụ.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
+Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp
+Gv nhắc hs các bước thực hiện
-Đọc kĩ đoạn văn
-Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí.
-Sửa lại cho đúng
+Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả. Yêu cầu cả lớp nhận xét.
+Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
+2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
-Cán bộ xã phê: Bò cày không được thịt.
-Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt.
-Lời phê cần phải viết : Bò cày, không được thịt.
-Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi làm ngược lại với yêu cầu.
-1 hs đọc thành tiếng trước lớp
-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng làm bài, 1 nhóm làm vào bảngnhóm
-1 nhóm hs báo cáo kết quả. Hs khác nhận xét bài làm của bạn. Nếu sai thì sửa lại
 - Chú ý nghe
Các câu văn dùng sai dấu phẩy
Sửa lại
Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.( bỏ dấu phẩy dùng thừa )
Cuối mùa hè năm 1944 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1944, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.( đặt lại vị trí 1 dấu phẩy )
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa.( đặt lại vị trí 1 dấu phẩy )
 4. Củng cố - Dặn dò:
 -Vừa rồi các em đã được học bài gì ?
 -Dấu phẩy có tàc dụng gì ? Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?
 -Nhận xét tiết học
 -Nắm vững tác dụng của dấu phẩy để dùng viết câu văn cho đúng.
 -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ), trang 

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap dau phay tuan 31 lop 5.doc