Giáo án Luyện từ và câu (chuẩn)

Giáo án Luyện từ và câu (chuẩn)

I. MỤC TIÊU:

1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hòan tòan và không hòan tòan.

2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt 1 câu phân biệt từ đồng nghĩa.

- HS khá-giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).

3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT TV5.

- Bảng viết sẵn các từ in đậm: xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.

 

doc 93 trang Người đăng huong21 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 	 Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hòan tòan và không hòan tòan.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt 1 câu phân biệt từ đồng nghĩa.
- HS khá-giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT TV5.
- Bảng viết sẵn các từ in đậm: xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (2’)
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- HS kiểm tra lại xem mình đủ DCHT chưa.
B. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu: (1’) Đây là bài học đầu tiên của LT và C ở lớp 5, nhằm giúp các em hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hòan tòan và không hòan tòan, để các em vận dụng làm các bài tập thực hành. (HS lắng nghe).
2. Nhận xét: (15’)
* Bài tập 1: (8’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầàu của BT1.
- GV giao nhiệm vụ: Em hãy so sánh và cho biết nghĩa của các từ câu a, b như thế nào?
- GV đính (viết) bảng lớp: a. xây dựng – kiên thiết
 b. vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
è Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
* Bài tập 2: (7’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao nhiệm vụ: Em hãy thay đổi vị trí và rút ra nhận xét?
- GV chốt lại ý đúng:
è - Xây dựng – kiết thiết có thể thay thế cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hòan tòan.
- vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hòan tòan.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. (theo dõi SGK).
- 1 HS đọc các từ in đậm trên bảng và làm cá nhân.
- HS trình bày miệng.
+ xây dựng là hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định.
+ Kiến thiết: xây dựng theo một qui mô lớn.
+ Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp.
+ Vàng hoe: có màu vàng nhạt, tươi và ánh lên.
+ vàng lịm: vàng của quả chín, gợi cảm giác mát ngọt.
- Nghĩa của các từ này giống nhau. (cùng chỉ một họat động, một màu vàng nhưng mức độ khác nhau)
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp theo dõi trong SGK. – HS 2 bạn trao đổi với nhau.
- HS phát biểu ý kiến. – HS khác nhận xét.
3. Ghi nhớ: (4’)
- GV gọi hs đọc phần bài học SGK.
- Có thể cho HS tìm thêm VD khác
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng ghi nhớ.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ – Cả lớp đọc thầm lại.
- Vài HS tìm thêm VD khác trong SGK.
- HS học thuộc lòng ghi nhớ.
4. Luyện tập: (15’)
* Bài tập 1: (5’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Nêu và xếp các từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa?
- GV đính (viết) bảng lớp: nước nhà – hoàn cầu – non sông – năm châu.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
è - nước nhà – non sông
 - hoàn cầu – năm châu.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc các từ in đậm trên bảng và làm bài.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét
* Bài tập 2: (5’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Tìm những từ đồng nghĩa?
(GV khuyến khích HS tìm nhiều từ đồng nghĩa)
- GV chốt lại ý đúng:
è - đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ .
- To, lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to đùng, vĩ đại, khổng lồ...
- học tập: học việc, học hành, học hỏi
- Cả lớp theo dõi trong VBT. 
- HS 2 bạn trao đổi với nhau.
- HS đọc kết quả bài làm. 
- HS khác nhận xét.
* Bài tập 3: (5’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Chọn 1 cặp từ đồng nghĩa để đặt câu?
(GV khuyến khích HS mỗi em đặt 2 câu có chứa cặp từ đồng nghĩa. Một câu đầy đủ càng tốt)
- GV chốt lại ý đúng:
è - Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn.
- Cả lớp theo dõi trong SGK. – HS làm việc cá nhân.
- HS khá-giỏi tiếp nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt. 
- HS khác nhận xét.
- HS viết vào vở câu đúng.
- Quê hương em xinh đẹp vô cùng – con búp bê của em rất xinh.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Cả lớp hoàn thành VBT – Học thuộc lòng ghi nhớ SGK.
- GD: Các em cần có thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
1. Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2. Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
- HS khá-giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT TV5 – Bút dạ, phiếu photo BT1 và BT3.
- Vài trang từ điển liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
+ Làm lại BT2 tiết trước? 
- GV nhận xét cho điểm.
- HS1: trả lời:
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động trạng thái hay tính chất; từ đồng nghĩa hoàn toànlà những từ có nghĩa giống nhau có thể thay thế cho nhau; từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể.
+ HS2: làm bài tập
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới: (33’)
1. Giới thiệu: Luyện tập về từ đồng nghĩa 
2. Luyện tập: (32’)
* Bài tập 1: (12’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Tìm từ đồng nghĩa với 4 từ đã cho?
- GV chia 4 nhóm và phát phiếu.
- Cho HS dán kết quả lên bảng và trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
è a/ Xanh: xanh biếc, - tươi, - um, - thắm, - lơ
b/ Đỏ: đỏ chói, - chót, - hoe, - hỏn, - thắm
c/ Trắng: trắng tinh, - toát, - muốt, - phau
d/ Đen: đen láy, - sì, - kịt, - ngòm
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 nhóm 6 HS, mỗi nhóm 1 từ.
- Nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét
* Bài tập 2: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Chọn và đặt câu?
- GV cho HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cho HS trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại những câu đúng (cần chọn 4 câu tiêu biểu cho 4 màu)
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào nháp.
- Một số Hs khá-giỏi nêu miệng câu mình đặt.
- Lớp nhận xét
- HS nào sai thì sửa lại.
* Bài tập 3: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Dùng bút gạch bỏ từ sai tron
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
g ngoặc?
- GV chốt lại ý đúng:
è Các từ đúng cần điền: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu. 
- HS khác nhận xét.
- HS viết vào vở.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Cả lớp hoàn thành VBT – Chuẩn bị trước bài “Mở rộng vốn từ: Tổ quốc”.
- GD: Các em cần có thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.
Tuần 2	Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU: 
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: Tổ quốc.
2. HS khá-giỏi biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc - BT4.
3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, có ý thức sử dụng TV trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT TV5 – Bút dạ, phiếu bài tập.
- Vài trang từ điển liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Tìm và đặt câu với từ đồng nghĩa xanh?
+ Làm lại BT3 tiết trước? 
- GV nhận xét cho điểm.
- HS1: trả lời:
+ xanh biếc. Đặt câu.
+ HS2: làm bài tập
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới: (33’)
1. Giới thiệu: Mở rộng vốn từ : Tổ quôc 
2. Luyện tập: (32’)
* Bài tập 1: (7’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Hãy đọc lại bài Thư gởi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu. Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
- GV cho HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
è Các từ đồng nghĩa với Tổ quốc: nước nhà, non sông.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào nháp. 
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét
* Bài tập 2: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Ngoài các từ ở BT1, các em tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
- GV chia 6 nhóm và phát phiếu.
- Cho HS dán kết quả lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
è Các từ đồng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 nhóm 6 HS, cùng làm 1 nhiệm vụ.
- Nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét
* Bài tập 3: (9’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Em hãy tra từ điển và tìm từ chứa tiếng quốc?
- GV cho HS làm việc cá nhân vào nháp.
- GV chốt lại từ đúng:
è quốc gia,- ca,- hiệu, - hội, - huy,- kì, - ngữ, - phòng, - tế, ái quốc
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 từ. 
- HS khác nhận xét.
- HS viết vào vở.
* Bài tập 4: (7’)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: Em hãy đặt 1 câu với 1 trong những từ đã cho?
- GV cho HS làm việc cá nhân vào nháp.
- GV chốt lại câu đúng:
è a/ Việt Nam là quê hương của em.
b/ Quê mẹ của em là Việt Nam.
c/ Quê cha đất tổ c ... T2: (12’)
- GV tiến hành tương tự BT1.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Có thể điền dấu hai chấm như sau:
Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít: 
- Đồng ý là tao chết.
b.  bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi”
c.  phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Dấu hai chấm để giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (10’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT3 và đọc bài “Chỉ vì quên một dấu câu”.
- GV giao việc: HS làm việc theo yêu cầu.
- GV cho HS làm VBT cá nhân.
- Cho HS trình bày.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Người bán hàng hiểu nhầm ý khách: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Để người bán hàng khỏi hiểu nhầm, ông khách cần thêm dấu câu vào: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào VBT. 2HS làm trên bảng nhóm và dán lên bảng.
- HS lần lượt đọc lại bài của mình.
- Lớp nhận xét.
(nếu còn chỗ trên thiên đàng)
(thêm dấu hai chấm).
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Cả lớp hoàn thành VBT – Chuẩn bị trước bài “MRVT: Trẻ em”.
- GD: Có ý thức khi viết, dùng dấu câu cho phù hợp.
Tuần 33	Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tiêu: 
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề Trẻ em. Biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
2. Biết đặt câu với những từ thuộc chủ đề trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, giấy, bút dạ để HS thảo luận BT2, 3. - Bảng phụ ghi BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- GV kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm lại BT3.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới: (33’)
1. Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu, viết đoạn, viết bài văn. (HS lắng nghe).
2. Luyện tập: (32’)
* Bài tập 1: (5’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Chọn ý đúng nhất và giải thích?
- Cho HS trình bày miệng.
- GV nhận xét: Ý c.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc và trả lời: Ý c: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 2: (14’) 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ đó?
- GV chia lớp thành theo cặp và phát phiếu.
- Cho HS dán phiếu lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
à Các từ đồng nghĩa với trẻ em: 
+ Trẻ con, con trẻ: không có sắc thái nghĩa.
+ Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên: có sắc thái coi trọng.
+ Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con: có sắc thái coi thường.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm theo cặp. 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày miệng.
- HS khác nhận xét. 
- HS ghi lời giải đúng vào VBTù.
* Bài tập 4: (6’) (Cách tiến hành như BT3)
- GV gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: 
a. Tre già măng mọc: Lớp người già đi, có lớp sau thay thế.
b. Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c. Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d. Trẻ lên ba cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thi HTL các câu trên.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục hoàn thành VBT bài 3, 4 – Chuẩn bị trước bài “Oân tập về dấu câu”.
- GD: Biết rõ yếu tố tạo nên gia đình hạnh phúc để làm cho gia đình mình luôn hạnh phúc.
Tiết 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về dấu ngoặc kép. Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành, giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
3. Có ý thức khi viết, dùng dấu ngoặc kép cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- Vở bài tập TV tập 2. Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (2’)
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2HS lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (36’)
1. Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập về loại dấu câu đã học: dấu ngoặc kép. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép. (HS lắng nghe).
2. Luyện tập: (35’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: (8’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn.
- GV đưa bảng ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- GV giao việc: Đọc thầm và điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật: “Phải nói nói ngay điều này để thầy biết”
1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu nói trọn vẹn hay đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to lại.
- HS làm bài vào nháp. 2HS làm bảng nhóm và dán lên bảng.
- Lớp nhận xét.
b. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2: (6’)
- GV tiến hành tương tự BT1.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- HS thực hiện tương tự BT1.
Cần đánh dấu ngoặc kép vào những chỗ sau:
“Người giàu có nhất”, “gia tài”.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (15’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
- GV cho HS làm VBT cá nhân.
- Cho HS trình bày.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào VBT. 4HS làm trên bảng nhóm và dán lên bảng.
- HS lần lượt đọc lại bài của mình.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Cả lớp hoàn thành VBT – Chuẩn bị trước bài “MRVT: Quyền và bổn phận”.
- GD: Có ý thức khi viết, dùng dấu câu cho phù hợp.
Tuần 34 	 Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN (Không dạy)
GV ôn tập kiến thức môn Tiếng việt cho HS.
Tiết 68: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang)
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về dấu gạch ngang. 
2. Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
3. Có ý thức khi viết, dùng dấu gạch ngang cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang (Lớp 4). - Vở bài tập TV tập 2. Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (33’)
1. Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập về loại dấu câu đã học: dấu gạch ngang. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. (HS lắng nghe).
2. Luyện tập: (32’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: (17’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn a, b, c.
- GV đưa bảng ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- GV giao việc: Đọc thầm và chọn câu có dấu gạch ngang xếp vào ô thích hợp?
- GV cho HS làm việc cá nhân. Phát 4 phiếu cho 4HS
- Cho HS trình bày.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Đoạn a - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại.
b. Đoạn b - Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Dấu gạch ngang dùng để:
1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to lại.
- HS làm bài vào nháp. 4HS làm bảng nhóm và dán lên bảng.
- Lớp nhận xét.
c. Đoạn c - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2: (15’)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Đọc thầm, tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp.
- GV cho HS làm VBT cá nhân.
- Cho HS trình bày.
è GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Đánh dấu phần chú thích trong câu: 
Chào Bác – Em bé nói với tôi.
Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào VBT. 4HS làm trên bảng nhóm và dán lên bảng.
- HS lần lượt đọc lại bài của mình.
- Lớp nhận xét.
+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại: Tất cả các dấu gạch ngang còn lại.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
+ Em hãy nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang? (1HS nhắc lại – lớp lắng nghe).
- Cho HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Cả lớp hoàn thành VBT – Chuẩn bị trước bài ôn tập chương trình.
- GD: Có ý thức khi viết, dùng dấu câu cho phù hợp.
Tuần 35 Tiết 69 – 70 xem trong giáo án môn Tập đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyentu&cau chuan KTKN.doc