Giáo án Luyện từ và câu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm

Giáo án Luyện từ và câu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời dúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?

2. Bứoc đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - Bảng lớp viết 3 câu của BT1 (theo hàng ngang)

 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
Dấu hai chấm
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời dúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?
2. Bứoc đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Bảng lớp viết 3 câu của BT1 (theo hàng ngang)
	- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Thầy
Trò
A. BÀI CŨ : 
- Hai HS làm miệng BT1 và 3 tiết LTVC tuần 29 (mỗi em làm 1 bài).
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài.
 GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1 : 
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến. GV mời 3 em lên ba(ng chốt lại lời giải đúng. (Gạch dưới bộ phận của câu trả lời “Bằng gì “? )
- Cả lớp làm bài vào vỡ (hoặc VBT)
b) Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
GV nhận xét, chố lại lời giải đúng.
c) Bài tập 3 :
HS đọc yêu cầu của trò chơi.
HS trao đổi theo cặp : em hỏi – em trả lời
Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi – đáp trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
d) Bài tập 4
HS đọc kỹ yêu cầu của bài, tự làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu ; mời 3 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng : 
Câu c) Đông nam á gồm 11 nước là :
3. Củng cố :
GV nhắc HS về nhà xem lại BT4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong BT4c
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông Sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính
Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
VD:
+ Hàng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./  
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ ./ Bằng nhựa ./ Bẳng đá ./  
+ Cá thở bằng mang.
VD: + HS1 hỏi : Hàng ngày, ban đến trường bằng gì ? 
 HS2 đáp: Mình đi bộ./ Mình đi xe đạp./ Mẹ mình đèo.
 + HS1 hỏi: Cơm ta ăn dược nấu bằng gì ?
 HS2 đáp: Cơm ta ăn đươc nấu bằng gạo.
Câu a: Một nguời kêu lên: “Cá heo”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các công cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, ...
Bru-nây, Campuchia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-íip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Sin-ga-po.
5’
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc