Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH

I. Mục đích yêu cầu

- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh

- Làm được BT 1, 2, 3

II. Đồ dùng dạy-học.

-Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự – an ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hµ ThÞ Thuû -Tr­êng TiÓu häc §ång ViÖt -Gi¸o ¸n LTVC 5 -N¨m 2010-2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (45) 5A
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh
- Làm được BT 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy-học.
-Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy-học. : 
Hç trî cña GV 
Ho¹t ®éng cña HS 
A.KT bài cũ : 
- Gọi vài HS làm các bài tập 2 của tiết trước (Câu ghép có sử dụng cặp từ chỉ sự tương phản).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 1: 
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu của BT.
- GV lưu ý HS đọc kĩ đề để tìm đúng nghĩa của từ “trật tự”.
- Yc HS hoạt động theo cặp.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại.
- Nếu có HS chọn đáp án (a) Gv giải thích: Trạng thái bình yên, không có chiến tranh không phải là nghĩa của từ “trật tự” mà là nghĩa của từ “hoà bình” 
- Nếu HS chọn đáp án (b), GV giải thích:
Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào không có điều gì xáo trộn cũng không phải là nghĩa của tự “trật tự” mà là nghĩa của từ “bình yên” 
Bài tập 2: 
- Mời HS đọc nội dung BT, cả lớp theo dõi.
- GV YC HS suy nghÜ vµ tr¶ lêi.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học đều.
- Tuy trời đã tối nhưng các bác nông dân vẫn cố làm cho xong.
- HS lắng nghe.
Bài 1.
-Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
- HS đại diện trình bày trước lớp
- Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 2.
-Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
- HS đọc nội dung BT (cả mẩu truyện), cả lớp theo dõi
- HS làm bài theo nhóm, chữa bài:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông
- Cảnh sát giao thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
- Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông .
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi.	
- Gv lưu ý HS đọc kĩ phát hiện tinh để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ “ trật tự, an ninh”
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài vào phiếu.	
- Mời 1 HS lên bảng sữa bài : Loại bỏ những từ không thích hợp hoặc bổ sung những từ còn bỏ sót. 
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh. 
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh. 
3. Củng cố: 
- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự.
-Nêu những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh ?
Bài tập 3: 
-Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. HS đọc cả mẫu chuyện vui “Lí do” 
- HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài vào phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
+ cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li- gân.
+ giữ trật tự, bắt, quậy pha, hành hung, bị thương

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC (45) L5.doc