MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đạt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
- Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT 2.
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học
sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(TIẾT 61) 5A,B MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đạt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (BT3). - Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c. - Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. III. Các hoạt động d¹y häc: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-KTBC: -Dấu phẩy có những tac dụng nào? Cho ví dụ từng tác dụng đó ? -GV nhận xét, ghi điểm. B-Bài mới: 1-Giới thiệu: Mở rộng vốn từ Nam và Nữ 2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: - YC HS đọc yêu cầu và nội dung. -GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nêu kết quả. -Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam ? -GV nhận xét, kết luận. *Bài 2: - Gäi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Y/c HS thảo luận theo bàn. -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Các câu tục ngữ nói lên: +Lòng thương con, đức hy sinh nhường nhịn của người mẹ. +Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. +Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. *Bài 3: - Gäi HS đọc yêu cầu. -GV yêu cầu HS đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ trên. Các em cần đặt không chỉ 1 câu văn mà có khi đặt vài câu mới dẫn ra được câu tục ngữ. -Y/c HS làm bài. -Gọi HS phát biểu. 4/ Củng cố: -GV nhận xét, kết luận. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào VBT. -Nhiều HS nêu: +Anh hùng: có tài năng +Bất khuất: Không chịu khuất phục +Trung hậu: Chân thành +Đảm đang: Biết gánh vác -Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, -1 HS đọc. Lớp đọc thầm sgk. -HS thảo luận theo bàn. -Nhiều HS nêu: +Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt đẹp nhất cho con. +Nhà khó cậy vợ hiền, nước lọan nhờ tướng giỏi : Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền. đất nước có lọan phải nhờ vị tướng giỏi. +Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào VBT. - HS nêu. HS kh¸c n/x vµ bæ sung.
Tài liệu đính kèm: