Luyện từ và câu : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ Mục tiêu :
1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
2. Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (bt1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (bt2).
II/ Đồ dùng dạy -học : Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học :
Hoạt động giáo viên
Tuần 11 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I/ Mục tiêu : 1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). 2. Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (bt1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (bt2). II/ Đồ dùng dạy -học : Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. KTBC : - Đại từ là từ ntn ? Đặt câu có đại từ . II. Bài mới : 1/ Phần nhận xét Bài 1 : - Trong các từ chị, chúng tôi, ta, các người, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới. + GV chốt lại : Những từ in đậm trên được gọi là đại từ xưng hô Bài 2 : HS đọc lời của từng nhân vật ; nhận xét về thái độ của cơm, của Hơ Bia. Bài 3 : 2/ Luyện tập Bài 1: - Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn. - Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. Bài 2 : - Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn cho đúng. 3/ Củng cố - dặn dò + Bài sau : Quan hệ từ. - 1hs - HS trao đổi và trình bày. + Những từ chỉ người nói : chúng tôi, ta . + Những từ chỉ người nghe : chị , các người. - HS làm cá nhân và trả lời : + Cách xưng hô của cơm : tự trọng, lịch sự với người đối thoại. + Cách xưng hô của Hơ Bia : kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. - Những từ thường xưng hô với thầy cô, ba, mẹ, em, con . - HS làm miệng, phát biểu + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em : kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh : tự trọng , lịch sự với thỏ. - HS làm bài và trình bày.
Tài liệu đính kèm: