Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11, Tiết 1: Đại từ xưng hô

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11, Tiết 1: Đại từ xưng hô

Luyện từ và câu : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

I/ Mục tiêu :

1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).

2. Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (bt1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (bt2).

II/ Đồ dùng dạy -học : Bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy- học :

 Hoạt động giáo viên

 

doc 1 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 08/03/2022 Lượt xem 566Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11, Tiết 1: Đại từ xưng hô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu :	 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/ Mục tiêu : 
1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). 
2. Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (bt1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (bt2).
II/ Đồ dùng dạy -học : Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học :
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I. KTBC :
- Đại từ là từ ntn ? Đặt câu có đại từ .
II. Bài mới :
1/ Phần nhận xét
Bài 1 : 
- Trong các từ chị, chúng tôi, ta, các người, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới.
+ GV chốt lại : Những từ in đậm trên được gọi là đại từ xưng hô 
Bài 2 : HS đọc lời của từng nhân vật ; nhận xét về thái độ của cơm, của Hơ Bia.
Bài 3 :
2/ Luyện tập
Bài 1:
 - Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn.
 - Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. 
Bài 2 :
 - Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn cho đúng.
3/ Củng cố - dặn dò 
 + Bài sau : Quan hệ từ.
- 1hs
- HS trao đổi và trình bày.
+ Những từ chỉ người nói : chúng tôi,
ta .
+ Những từ chỉ người nghe : chị , các người.
- HS làm cá nhân và trả lời :
 + Cách xưng hô của cơm : tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
 + Cách xưng hô của Hơ Bia : kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
- Những từ thường xưng hô với thầy cô, ba, mẹ, em, con .
- HS làm miệng, phát biểu 
 + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em :
kiêu căng, coi thường rùa.
 + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh : tự trọng , lịch sự với thỏ.
- HS làm bài và trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11 LTVC tiết 1.doc