Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.Mục tiêu:
Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ;nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2 ); tìm được đại từ xưng hô theo yêu câu (BT3 ) thực hiện được yêu cầu của BT 4 (a,b,c)
TKT : Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 .Biết viết hoa các danh từ riêng .
II.Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu : viết định nghĩa DT chung, DT riêng-
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ;nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2 ); tìm được đại từ xưng hô theo yêu câu (BT3 ) thực hiện được yêu cầu của BT 4 (a,b,c) TKT : Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 .Biết viết hoa các danh từ riêng . II.Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu : viết định nghĩa DT chung, DT riêng- III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : 1.Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức đã học về danh từ. * Bài tập 1/137. - Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng? - GV nhận xét ,chốt lời giải đúng. * Bài tập 2/137. - Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa DT riêng. 2.Hoạt động 2:Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ * Bài tập 3/137. -GV nhận xét, chốt lại. 3.Hoạt động 3:Củng cố kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. * Bài tập 4/137. -Lưu ý : + X. định câu đó thuộc kiểu câu gì? + Chủ ngữ là danh từ hay đại từ? + Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. C. Củng cố, dặn dò: - 2 HS lên bảng nêu các cặp quan hệ từ ở bài tập 1/131. - 1HS đọc yêu cầu của BT 1. - Trình bày định nghĩa DT chung, DT riêng - HS nối tiếp nhau trình bày : nêu được danh từ riêng và 3 danh từ chung có trong đoạn văn. - Nối tiếp nhau nêu lại định nghĩa DTC,DTR TKT: nêu lại định nghĩa DTC,DTR cho ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa DT riêng. - Nhiều em nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu của đề. - Đọc đề,trình bày lại kiến thức về đại từ. - Làm bài: HS gạch dưới các đại từ xưng hô tìm được.( chị, em, tôi, chúng tôi) -1HS đọc đề. - HS phát biểu ý kiến. a) Làm CN trong kiểu câu Ai làm gì? : Nguyên(DT),tôi(ĐT),chúng tôi(ĐT) b) Làm CN trong kiểu câu Ai thế nào? : Một năm mới(cụm DT) c) Làm CN trong kiểu câu Ai là gì? : Chị ( đại từ gốc DT) d) DT tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? ( chị , chị gái đứng sau từ là). Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu: -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 .-Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta ,viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2 TKT : Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài tập STK/419. B. Bài mới : 1. Hoạt động 1:Củng cố những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. * Bài 1/142 - GV nhận xét, cho điểm, chốt lời giải đúng. 2.Hoạt động 2:Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. * Bài 2/ 143. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn tả mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà làm lại. - Bài sau: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. 3 em trả bài: (DTC:bé, vườn, chim, tổ-DTR: Tâm, Mai- Đại từ: chúng, cháu) - 2 HS đọc ND bài 1. - HS nhắc lại các kiến thức đã học về ĐT, TT, QHT - HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả: + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ : xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ : qua, ở, với. TKT: Trao đổi cùng các bạn và nhắc lại nội dung thảo luận . - 1 HS đọc đề. - HS đọc khổ 2 bài Hạt gạo làng ta. - HS dựa vào ý khổ thơ, viết đoạn văn ngắn tả mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6.Sau đó chỉ ra 1 ĐT, 1 TT, 1 QHT đã dùng trong đoạn văn. - Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại. TKT : Chép theo đoạn văn mẫu .
Tài liệu đính kèm: