Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 24 - Lê Thị Lan

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 24 - Lê Thị Lan

B. Bài mới :

* Nêu mục tiêu dạy học- ghi đề.

* BT1: - HS đọc yêu cầu BT.

- Gv lưu ý HS đọc kỹ để tìm đúng nghĩa của từ An Ninh.Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c em cho là đúng.

- Lớp và GV nhận xét chốt ý đúng: Ý b.An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

* BT2: - Cho HS đọc yêu cầu

- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài - Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp và GV nhận xét điều chỉnh ý kiến của trọng tài.

* BT3: - HS đọc yêu cầu BT- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.

- HS trao đổi nhóm đôi để nhận ra các từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ an ninh trật tự. - HS phát biểu - Lớp nhận xét. GV chốt ý.

* BT4: Tương tự bài tập 3

- HS làm bài – GV nhận xét chốt kết quả đúng như SGV.

+ Từ ngữ chỉ việc làm: .

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

+ Từ ngữ chỉ nguời giúp đỡ em, bảo vệ an toàn cho mình.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 24 - Lê Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L.T.V.C : Mở rộng vốn từ: Công dân
Tuần 21 Tiết 41 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 1.Mở rộng, hệ thống hoávốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. 
 2.Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. 	 
 * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ.
 III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ : ( 5 PH )
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học ( 1 PH ).
*Hoạt động 1 ( 9 ph ) : Ghép các từ để tạo thành cụm từ có nghĩa 
 Bài tập 1: 
-GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng như SGV.
* Hoạt động 2 ( 12 ph ) : Giải nghĩa từ ngữ 
 BTập 2: 
*Hoạt động 3 ( 9 ph ) : Luyện từ 
 BTập 3: 
*Hoạt động nối tiếp ( 4 ph )
 Nhận xét tiết học.
 HS làm bài tập.
HS đọc yêu cầu BT.
- Đọc lại các từ đã cho.Ghép từ công dân vào trước( sau) từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
- 3 HS làm bài vào phiếu.HS còn lại làm cá nhân.
-HS đọc y/cầu BT+nghĩa và các từ ở cột a và b.-Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng.
- HS trình bày kết quả. 
+Nghĩa vụ c.dân làviệc mà pháp luật hay .
+ Quyền c.dân là điều mà pháp luật hoặc .
+ Ý thức c.dân là sự hiểu biết về nghĩa vụ ..
.
- 3HS lên bảng làm, HS còn lại dùng bút chì nối. - Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.- HS làm bài, trình bày kết quả.
- Ghi nhớ những từ mới học để 
L.T.V.C Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Tuần 21 Tiết 42 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 1.Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
 2.Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu đẻ tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. 	 
 III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ : ( 5 ph )
B. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu bài học ( 1 ph ).
 * Hoạt động 1 ( 10 ph ) : Tìm hiểu phần nhận xét 
 Bài tập 1:
- GV chốt ý đúng như SGV
Bài tập 2 : 
- 
 * Hoạt động2 | ( 2ph ) : Phần ghi nhớ 
*Hoạt động 3 ( 20ph ): luyện tập 
 Bài tập 1:.
 * Bài tập 2 :.
 * Bài tập3:
*Bài tập 4: 
* Hoạt động nối tiếp ( 2 ph ) :
Nhận xét tiết học
- 2HS đọc đoạn văn đã làm ở tiết học trước.
- 1 HS đọc y/cầu BT1 + đọc hai câu ghép.
- HS đọc 2câu ghép, chỉ ra sự khác nhau trong cách nối, cách sắp đặt các vế trong 2 câu ghép 
- HS làm bài.GV viết lên bảng 2 câu văn.HS trình báy kết quả.
* HS đọc y/cầu BT
 HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định quan hệ từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả: +Quan hệ từ:vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy + Cặp quan hệ từ; vì..nên, bởi vì..cho nên, tại vì.. cho nên, nhờ mà..do mà.
* Hs rút ra nội dungghi nhớ
-HS đọc3 câu a,b,c. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả.Tìm quan hệ từ,các cặp quan hệ từ nối các vế
-1HS đọc y/ cầu, HS làm bài, trình bày kết quả.GV nhận xét,chốtý đúng
- HS đọc y/cầu BT, chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc b cho đúng. - HS làm bài. Trình bày kết quả.- GV nhận xét chốt ý đúng.
-Tiến hành như bài tập 3.
*HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện
LTVC: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
Tuần 22 Tiết 43 
I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
 -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết - kết quả.
 -Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT- KQ bằng cách điền quan hệ từhoặc các cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp voà chỗ trống, thay đổi vị trí trong các vế câu. 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :( 5 ph ) 
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả . Cho ví dụ 
B. Bài mới :
 * Giới thiệu- ghi đề ( 1 ph ) .
* Hoạt động 1 : Phần nhận xét ( 12 ph )
Bài tập1:
 Bài tập 2 : 
- GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT 
* Hoạt động 2 (2 ph ) : Ghi nhớ
* Hoạt động 3 ( 18 ph ) : Luyện tập : 
* Bài Tập 1: 
- HS làm bài.GV viết sẵn câu a,b lên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
, * Bài Tập 2 
*Hoạt động nối tiếp ( 2 -ph ) 
* Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- 2 HS trả lời 
1 HS đọc y/cầu BT1+đọc câu a ,b.
- Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép.
- Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu.
- HS làm bài. GV viết lên bảng 2 câu văn.HS trình báy kết quả. - GV chốt ý đúng như SGV
- Cho HS làm bài cá nhân, trình báy kết quả.
HS tìm đúng: nếu..thì, hễ ..thì..nếu như..thì.., hễ màthì..,giá..thì..,già màthì, giả sửthì..
: 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
HS đọc3 câu a,b,. Tìm các vế câu chỉ điều kiện(giả thiết), chỉ kết quả.Tìm quan hệ từ trong các câu a,b.
: 1HS đọcy/ cầu, HS làm bài, trình bày kết quả.GV nhận xét,chốt ý đúng: 
+Càn điền QHT như sau: 
.a)Nếu ..thì hoăc Nếu màthì.
b) Hễ thì.. ; c) Nếu( giá) thì
L.T.V.C : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
Tuần 22 Tiết 44 
 I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản
Biết tạo ra các câu ghép thể hiện tương phản\bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ : ( 4 ph ) 
B. Bài mới :
a) Giới thiệu- ghi đề (1ph ).
b)Hoạt động 1 :Phần nhận xét: ( 13 ph ) 
* Bài Tập 1:.
- GV chốt ý đúng: có 1 câu ghép.
* Bài Tập 2 :.
- GV nhận xét và khẳng định những câu đúng 
 c. Hoạt động 2 ( 18 ph ) : Luyện tập 
* Bài Tập 1 : 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài Tập 2: 
* Bài Tập 3: 
- GV chốt ý đúng: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng ..
- GV hỏi : Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
*d. Hoạt động nối tiếp ( 4 ph ) : 
 Nhận xét tiết học. 
 - Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 
- Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK-KQ.
- 1 HS đọc y/cầu BT1 + đọc hai đoạn văn.
- HS đọcđoạn văn, tìm câu ghép trong 2 đoạn văn.Từ nào nối các vế câu ghép.
 - HS làm bài. trình báy kết quả. 
HS đọc y/cầu BT - GV gợi ý: 
+Tìm những câu ghép thể hiện sự tương phản.
+ Các em cần sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ: Tuy, dù, nhưng; tuy..nhưng.,..
- Cho HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả
1HS đọcy/cầu + đọc câu a,b
- Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 
- Làm bài.( GV dán bảng phụ đã ghi sẵn câu a,b )
*Tiến hành tương tự như BT1.
a. Cần thêm quan hệ từ nhưng, thêm hai vế câu
b. Quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu.
*Tiến hành như bài tập 1.
LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ-AN NINH.
Ngày dạy : Tuần Tiết 45 
I /Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Trật tự- An ninh. 
 2.Biết giữ gìn an toàn trật tự xã hội ở bất cứ nơi nào. 
II/Đồ dùng dạy học: * GV: Giấy khổ to, bảng phụ, bút dạ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
- Nêu mục tiêu bài học.
* BT1: - HS đọc yêu cầu BT.
- Gv lưu ý HS đọc kỹ để tìm đúng nghĩa của từ Trật tự.Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c em cho là đúng.
- HS làm bài theo N.đôi, trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng: Ý c.Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.
* BT2: - Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn.
- Tìm trong đoạn văn những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn an toàn giao thông.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện hnóm trình bày.
- Gv nhận xét loại bỏ những từ ngữ không thích hợp.
- 1,2HS đọc lại câu đúng.
* BT3: - HS đọc yêu cầu BT+ Mẩu chuyện vui Lí do.
- HS trao đổi nhóm đôi để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ trật tự an ninh. 
- HS phát biểu, GV ghi nhanh vào bảng .
- HS nhận xét. GV chốt ý: 
+ Những từ chỉ người liên quan đến trật tự: Cảnh sát, trọng tài, bọn càng quấy lem hu-li-gân.
+ Sự việc: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
C. Củng cố, dặn dò:
* GV nhận xét tiết học.
- Nhớ những từ ngữ vừa học, sử dụng từ điển, giải nghĩa 3-4 từ tìm được ở BT3.
-Bài sau:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm
- 1số HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm bài trên phiếu. Đại diẹn nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc to, lớp thầm.
- Thảo luận N đôi.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
LTVC : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
Ngày dạy : Tuần Tiết 46 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 1.Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến.. 
 2.Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến\bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ,bằng thay đổi vị trí các vế câu.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK * GV: Giấy khổ to, bảng lớp, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
*Nêu mục tiêu bài học- ghi đề.
* Bài tập 1:
 GV chốt ý đúng: có 2 vế câu tạo thành.
+Quan hệ từ nối 2 vế câu: Chẳng những  mà còn 
* Bài tập 2 : HS đọc y/cầu BT. 
- Cho HS làm bài cá nhân, trình báy kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định những cặp quan hệ từ HS tìm đúng
* 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
* Bài 1 : 1HS đọc y/cầu của BT. 
- Tìm trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
- Phân tích cấu tạo câu ghép đó.
- Làm bài.( GV dán bảng phụ đã ghi sẵn câu ghép cần phân tích.)
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài 2: Tiến hành tương tự như BT1.
- Kết quả đúng:
a) không chỉmàcòn
b) không nhữngmàcòn
 chẳng nhữngmà còn
c) không chỉmà
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến.
-Bài sau: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
- HS lắng nghe.
-1HSđọc y/cầu BT1:Phân tích câu ghép đã cho.
-HS đọc đoạn văn, tìm câu ghép trong 2 đoạn văn.
- HS phát biểu,1HS phân tích ở bảng, lớp làm bài, trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, 2 HS làm bài trên bảng, một số HS nêu các cặp QHT tìm được.
- 3 HS đọc.
-1HS đọc, lớp thầm
-1HS làm bảng,một số phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc y/ cầu BT
-HS làm theo N đôi. Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ-AN NINH 
Ngày dạy : Tuần Tiết 47 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Trật tự -an ninh.
 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK, Từ điển Tiếng việt. 	 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
* Nêu mục tiêu dạy học- ghi đề. 
* BT1: - HS đọc yêu cầu BT.
- Gv lưu ý HS đọc kỹ để tìm đúng nghĩa của từ An Ninh.Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c em cho là đúng.
- Lớp và GV nhận xét chốt ý đúng: Ý b.An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
* BT2: - Cho HS đọc yêu cầu 
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài - Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp và GV nhận xét điều chỉnh ý kiến của trọng tài.
* BT3: - HS đọc yêu cầu BT- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- HS trao đổi nhóm đôi để nhận ra các từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ an ninh trật tự. - HS phát biểu - Lớp nhận xét. GV chốt ý.
* BT4: Tương tự bài tập 3
- HS làm bài – GV nhận xét chốt kết quả đúng như SGV.
+ Từ ngữ chỉ việc làm: .
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
+ Từ ngữ chỉ nguời giúp đỡ em, bảo vệ an toàn cho mình.
C. Củng cố, dặn dò: * GV nhận xét tiết học.
- HS đọc lại bảng hướng dẫn ở bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm. Giúp em bảo vệ an toàn cho mình. 
- Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to,lớp đọc thầm- HS làm bài cá nhân, lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
- Các N làm bài trên phiếu. Đdiện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc to, lớp thầm. HS làm việc cá nhân, 
- HS phát biểu.
- HS đọc to, lớp thầm. HS làm việc cá nhân, 
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
LTVT NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
Tuần 24 Tiết 48 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
II/Đồ dùng dạy học: * HS: SGK - * GV: Giấy khổ to, bảng lớp, bút dạ.
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :(5ph)
B. Bài mới :
* Nêu mục tiêu bài học- ghi đề.
-Hoạt động 1 ( 15ph): Phần nhận xét 
* Bài tập 1:
-1HSđọc y/cầu BT1, lớp đọc thầm hai câu ghép; phân tích cấu tạo: xác định vế câu trong mỗi câu.
*
 Bài tập 2 : HS đọc y/cầu BT. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nhận xét chốt ý đúng như SGV.
* Bài tập3: HS đọc yêu cầu. Suy nghĩ, thay thế những từ in đậm ở bài tập bằng từ khác.
- HS phát biểu. Gv chốt lời giải đúng.
* Hoạt động2 (15ph) : Luyện tập 
* Bài 1 : 1HS đọc yêu cầu của đề.
* Bài 2: Tiến hành tương tự như BT1.
C.Hoạt động nối tiếp (5 ph):
* Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng- Bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu.
- -2 HS phân tích cấu tạo của 2 câu ghép.
L ớp nhận xét.
- Đọc đề.
- Trả lời.
- 1 HS đọc, một số HS nêu các cặp QHT tìm được.
- 3 HS đọc, HS nhắc lại.
-
- HS làm bài cá nhân. Lớp và GV nhận xét.
Câu a: Chưa đã 
Câu b: Vừa đã.
Câu c: Càng.càng...
-HS làm theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày.
Câu a: Mưa càng to gió càng thổi mạnh
Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
 +Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 +Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC 41 - 48.doc