Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 33, 34

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 33, 34

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.

I. Mục tiêu:

 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em.

 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.

 + HS: SGK

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tuần 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. 
I. Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em.
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
	+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
 30’
 4’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
(Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ, không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,có sắc thái coi trong, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc concó sắc thái coi thường. 
 Bài 3:
Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhấ
Bài 4:
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu BT1.
Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em.
Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân.
Học sinh đọc kết quả làm bài.
Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài tập.
Hoạt động lớp.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU NGOẶC KÉP). 
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép.
 	- Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
27’
 5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”.
Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh.
Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
 Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
	Bài 2:
Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
 Bài 4:
Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị sau.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
Gồm 2 cột:
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Ví dụ.
3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân
Học sinh phát biểu.
Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
Tuần 34
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
 - Biết viết đoạn văn nói về sự dằn vặt của nhân vật cậu bé trong mẩu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-drây-ca”, qua đó thể hiện suy nghĩ của mình về bổn phận của người con, người cháu trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
30’
 4’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
- Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 2
- Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4
- Giáo viên hỏi:
	+ An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì?
	+ Vì sao mẹ đã giải thích cậu không có lỗi vì cái chết của ông, An-đrây-ca vẫn không nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình?
	+ Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người cậu?
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân .
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
+ Vì chuyện cậu đã mải chơi không mua thuốc về kịp để ông phải chết, khi ông còn có thể sống thêm được vài năm.
	+ Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ông ốm sắp chết mà cậu vẫn có thể mải chơi, quên mua thuốc cho ông.
Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở.
Lớp bình chọn người viết bài hay nhất, cảm động nhất.
Hoạt động nhóm, lớp.
Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU GẠCH NGANG). 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
	- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
27’
 5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận.
Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1
Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.
 Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: 
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Bài 3
Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì?
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
2 – 3 em đọc lại.
Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp làm bài theo nhóm bàn.
1 vài nhóm trình bày.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc toàn yêu cầu.
Học sinh làm bài cá nhân.
3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn , đính bảng lớp.
 Lớp nhận xét.
 Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docMỞ RỘNG VỐN TỪ_1.doc