Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập: Từ đồng nghĩa

Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập: Từ đồng nghĩa

I.Mục đích, yêu cầu:

- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.

- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.

- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng huong21 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu: ÔN TẬP : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
 - GV nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: 
a) mang, vác; 
b) đẹp, xinh.
c) chăm chỉ, cần cù.
- HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài. Nhận xét sửa sai
- HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài. Nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ơn lại các từ đồng nghĩa.
2HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK (8)
Bài 2: 
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. 
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhơ.
- Mặt hồ  gợn sĩng.
- Sĩng biển xơ vào bờ.
- Sĩng lượn trên mặt sơng.
- HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài. Nhận xét sửa sai
Bài 3:
Đặt câu với mỗi từ sau : đẹp, to lớn, học tập.
Bài tập mở rộng và nâng cao:
hãy sắp xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa.
Chết, hi sinh, tàu hỏa, máy bay ăn, xơi, nhỏ , bé, rộng, rộng rãi, bao la, xe lửa, phi cơ, tàu bay, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông, quy tiên, xe hỏa.
Tập làm văn: ÔN TẬP:CẤU TẠO BÀI VĂ TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12)
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)
- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khĩ : 
* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy.
* Kéo đá: dùng trâu bị kéo con lăn bằng đá để xiết cho thĩc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
3.Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12)
Một học sinh đọc to bài văn:Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)
Cả lớp đọc thầm bài văn
Đọc thầm phần giải nghĩa từ khĩ 
HS đọc bài vă tả cảnh: Đêm tháng sáu
Đêm tháng sáu thật ngắn. Mây che đặc cả bầu trời không nhìn thấy sao đâu cả. 
Đất bốc hương như ngàn đơi nó vẫn bốc hương trên cơn mưa tháng sáu. Đây, mùi hương trẻ trung, mùi mật ong tỏa ra từ những bông hoa đầu tiên, mùi cỏ khô thơm lựng và tươi mát, tươi mát biết chừng nào! Và hương thơm nhẹ êm ái của rau thơm, ngay đến hoa cũng tỏa hương riêng của mình. Tất cả những hương thơm đó lúc quyện lấy nhau trong không trung ....
Tuyệt diệu làm sao một đêm tối mùa hạ trước cơn mưa.(Đọc sách bt - luyện từ và câu TV5 tập1 trang 109)
Trả lời câu hỏi: bài vă trên tả cảnh gì?
Bài văn gồm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn nói gì?
Đoạn văn thứ 2 miêu tả theo tình tự nào?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . Mục đích yêu cầu :
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1(BT2)
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
II.Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ có viết sẵn bài tập 3.
 - HS : Xem trước bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Từ đồng nghĩa .
 H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 
 H: Hãy tìm một cặp từ đồng nghĩa và đặt hai câu, mỗi câu có từ vừa tìm được? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập, kết hợp củng cố.
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1 . 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng , nhanh, nhiều từ nhất.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
Bài 2: treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở.
GV sửa bài trên bảng, giải thích yêu cầu nhóm làm sai, sửa bài.
Các từ này khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ xanh ngắt : xanh một màu trên diện rộng.
+xanh thắm : xanh tươi và thật đằm thắm.
+ xanh rì: xanh đậm và đều như màu của cây cỏ râm rạp.
+ xanh biếc: xanh lam đậm và tươi ánh lên.
+ xanh mướt : xanh tươi, mỡ màng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau“Luyện tập về từ đồng nghĩa”.
H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 
 H: Hãy tìm một cặp từ đồng nghĩa và đặt hai câu, mỗi câu có từ vừa tìm được? - 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 2 .
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp trước.
- Theo dõi.
Bài 1:- HS đọc nội dung BT1 
HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1 . 1 nhóm làm trên bảng.
Sửa bài nếu sai.
Em hãy tìm những câu ca dao, câu thơ có những từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (x(xanh, trăng, đỏ, đen) mỗi màu sắc có 2 cacâu.
Ví Vídụ: trời thu xanh ngắt mấy từng cao 
 CCần trúc lơ phơ gó hắt hiu 
Nước biển trông như từng khói phủ,
Song thưa để mạc bóng trăng vào.
 Nguyễn Khuyến
Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:
Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
Một vùng cỏ mọc xanh rì.
Nhơ từng sóng hạ long xanh biết.
Suối dài xanh biếc nương ngô.
.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng(BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
 II. Chuẩn bị: 
 - GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy.
 - Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2
 - HS : Chuẩn bị những ghi chép kết quả quan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát trước.
III. Các hoạt động dạy – học : 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
 Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay.
Bài 2/ 14: Lập dàn bài - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. 
- Tổ chức cho HS quan sát.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự làm dàn ý vào vở( 5’)
( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.
 - Thân bài: Cây cối hai bên đường  Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học 
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả. 
-Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp.
- GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau : 
+ Bố cục ?
+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ?
+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ?
+ Cách sắp xếp có hợp lý không ?
+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ?
4.Củng cố, dặn dò:-Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học . Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 
H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? 
 H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần? H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
Lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, 
 - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi)
- 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh
- Cả lớp quan sát.
- Vài HS nêu- Vài HS nêu.
- Cá nhân tự làm dàn ý
- HS báo cáo trước lớp.
- Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tang buoi lop 4.doc