Giáo án Luyện từ và vâu tuần 12: Luyện tập về quan hệ từ

Giáo án Luyện từ và vâu tuần 12: Luyện tập về quan hệ từ

 Môn: Luyện từ và vâu

Bài: Luyện tập về quan hệ từ

I. Mục tiêu:

- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).

- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của (BT3).

- Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).

- Học sinh khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở (BT4).

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2743Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và vâu tuần 12: Luyện tập về quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn: Luyện từ và vâu
Bài: Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của (BT3).
- Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
- Học sinh khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở (BT4).
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, 04 tờ phiếu, bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn lời giải đúng bài tập 1:
Quan hệ từ trong các câu văn
Quan hệ từ và tác dụng.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tớt màu đen, vòng như (1) hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- của nối cái cày với người Hmông.
- bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
- như (1) nối vòng với hình cánh cung.
- như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Dụng cụ học tập:SGK; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Luyện tập:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Kiểm tra sĩ số.
- Gọi HS làm lại bài tập 1a.
- Đặt câu với một quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tìm các quan hệ từ trong đoạn trích.
- Đính hai tờ phiếu viết sẵn nội dung đoạn văn lên bảng.
- Đính bảng phụ ghi sẵn lời giải đúng lên bảng nhận xét, chốt ý.
Bài tập 2:
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
- Chốt ý, ghi bảng:
 + “Nhưng” biểu thị quan hệ tương phản.
 + “Mà” biểu thị quan hệ điều kiện, giã thiết – kết quả.
Bài tập 3:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Đính 4 tờ phiếu viết sẵn mỗi phiếu một đoạn văn lên bảng.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
 + Câu a: và.
 + Câu b: và; ở; của
 + Câu c: thì; thì
 + Câu d: và; nhưng.
Bài tập 4:
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát phiếu bài tập cho các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm đúng.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- báo cáo sĩ số.
- HS 1:
- HS 2:
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
- 02 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ng74 được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi cùng bạn hoản thành nội dung bài tập.
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 01 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 04 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 6 HS.
- Đại diện nhóm lên nhận phiếu và tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng và trình bài trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 02 HS tiếp nối nhau nhắc lại ghi nhớ về quan hệ từ trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.doc