Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 25

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 25

TRƯỜNG EM

I.Mục tiêu

1.KT: giúp hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường

+ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay

+Hiểu các từ ngữ: ngôi nhà, thứ hai, thân thiết

+Hiểu ND: hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường

-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em

2.KN: Rèn KN đọc to rõ ràng. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy

3.TĐ: HS yêu mái trường có ý thức bảo vệ mái trường

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn:28/2/2009
Ngày giảng: thứ hai ngày 2/3/2009
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2 + 3: tập đọc:
trường em
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường
+ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay
+Hiểu các từ ngữ: ngôi nhà, thứ hai, thân thiết
+Hiểu ND: hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường
-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em
2.KN: Rèn KN đọc to rõ ràng. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy
3.TĐ: HS yêu mái trường có ý thức bảo vệ mái trường
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD hs luyện đọc
a.Luyện đọc tiếng từ ngữ (8’)
b,Luyện đọc câu (10’)
c.Luyện đọc đoạn, bài (10’)
3.Ôn các vần ai, ay (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói
a.Tìm hiểu bài (16’)
b.Đọc sgk (12’)
c.Luyện nói hỏi nhau về trường lớp (15’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi 2 hs đọc bài sgk (42)
Nhận xét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv đọc mẫu
-Gv tìm tiếng khó đọc cho hs pt để nắm được cấu tạo của tiếng từ ngữ
-Gv gạch chân âm vần sau đó cho hs ghép tiếng đọc
-Gv gạch chân 1 số từ ngữ
-Gv chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất, 2, 3, 4, 5
-Cho hs đọc câu theo hình thức nối tiếp
-Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn
-Từng nhóm 3 hs (mỗi em 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc
-Đọc toàn bài
-Cho hs thi đọc – NX tính điểm
Cả lớp đọc ĐT
a,Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
Nhận xét khen ngợi
-Cho hs đọc các tiếng đó – PT tiếng hai dạy
b,Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
M: con nai, máy bay
VD: bài học, bãi, cài áo ...
Bày biện, ớt cay, cái chày ...
c,Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay
M: Tôi là máy bay trở khách, Tai để nghe bạn nói
-GV giảng: để hs nắm được ND câu sgk
VD: Bạn tôi hát rất hay
 Sáng mai tôi học bài
-Củng cố lại bài
-Nhắc lại tên bài
-Đọc bài trên bảng
-Gọi đọc câu văn thứ nhất
Hỏi: trong bài, trường học đọc gọi là gì?
Giảng: Ngôi nhà thứ hai
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau các câu văn 2,3
Nói tiếp: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: ....
-Giảng từ thân thiết
-GV Hd cách đọc
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho 2 -3 hs thi đọc
Nhận xét cho điểm
-Gv nêu y/c của bài luyện nói sgk
-Gọi hs qsát tranh và đọc mẫu câu
-Cho từng cặp hs hỏi đáp
VD: Trường của bạn là trường gì?
 Bạn thích đi học không?
-Gọi từng cặp hs lên hỏi đáp
-GV nxét khen ngợi những cặp hỏi đáp hay
-Nhắc lại ND bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn VN đọc lại toàn bài, chuẩn bị bài sau
-Hát
-2 hs đọc
-HS đọc: Cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay
-1 hs đọc ĐT
-3 -4 hs đọc
-5 hs đọc
-5 bàn đọc 5 câu
-HS đọc CN
-2 -3 hs 
-3 hs
-Đọc ĐT
-HS lên bảng tìm và đọc các tiếng mái, dạy hay hai
-HS thi tìm
-1 hs đọc mẫu sgk
-Thi tìm
-2 hs đọc câu mẫu sgk
-Nghe tập nói theo mẫu
-Đọc CN
-2 hs 
-Trả lời
-3 hs
-HS nối nhau đọc tiếp...
Có cô giáo có bạn bè thân thiết
-3 hs
-1 hs hỏi đáp theo cặp
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 4: toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs củng cồ về làm tính trừ, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn
2.KN: Rèn KN làm tính trừ và giải toán nhanh đúng chính xác
3.TĐ: GD hs tính cẩn thận độc lập suy nghĩ làm toán
II.Đồ dùng dạy học
-Vở BT
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Luyện tập (30’ bài 1
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Tính nhẩm
60 – 20 = 40 90 – 70 = 20
80 – 30 = 50 40 – 30 = 10
Nhận xét ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
-HD hs làm các BT
-Gọi hs nêu y/c
-Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì
-Gọi 3 hs lên bảng làm mỗi 1 cột
-
-
-
-
-
-
 70 80 60 40 90 90
 50 40 30 10 50 40
 20 40 30 30 40 50
-GV gọi 1 hs nhận xét – GV nxét ghi điểm
Bài 2: số 
-GV hd đây là dãy các pt liên tiếp các em chú ý nhẩm cho kĩ điền số cho đúng
-30
40
30
90
+10
-20
-20
70
20
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
-Gọi 3 hs lên bảng
a, 60cm – 10cm = 50 s
b, 60cm – 10cm = 50cm đ
c, 60cm – 10cm = 40cm s
Nhận xét cho điểm
Bài 4: Gọi hs đọc đề toán
-HD hs tóm tắt và giải
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả có: ... cái bát
-HD hs: muốn thực hiện được 20 cộng với 1 chục ta phải làm gì?
 Bài giải
1 chục – 10 cái
Số bát nhà lan có tất cả là:
20+10=30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
-Nhận xét giờ học
-Dặn về làm BT ở nhà chuẩn bị tiết sau
-2 hs nêu kq
-Nêu y/c
-HS trả lời
-3 hs lên làm
-Lớp làm vào vở
-NXét
-Nêu y/c
-1 hs lên bảng làm
-1 hs nxét
-Nêu y/c
-3 hs lên bảng làm
-1 hs
-1 hs tóm tắt
-Ta đổi 1 chục = 10
-Nghe
ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức:
thực hành kĩ năng giữa kì II
I.Mục tiêu
1.KT: Củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học trong các bài: Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ. Trật tự trong trường học, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, Em và các bạn, đi bộ đúng qui định
2.KN: HS có kĩ năng kể và phân biệt được những hành vi đúng chuẩn mực và các hành vi sai chuẩn mực
3.TĐ: GD hs yêu quý bạn bè kính trọng thầy cô giáo và người trên, có ý thức đi bộ đúng qui định
II.Đồ dùng dạy học
-ND câu hỏi và các tình huống – vở BT đạo đức
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ 
C.Bài mới
1.GT Bài (2’)
2.HD HS Thực hành
KN trả lời câu hỏi và xử lí tình huống (30’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
Trực tếp – Ghi đầu bài
-GV lần lượt đưa ra 1 số câu hỏi
+Khi gặp thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì?
+Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ?
+Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo ?
+Các em phải làm gì khi cùng học cùng chơi với bạn ?
+Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần phải đối xử với bạn ntn?
+ở đường làng các em phải đi ntn
+Đi bộ như thế nào là đúng qui định?
-Gọi lần lượt HS trình bày các câu hỏi.
NX chốt lại ND để HS nắm chắc bài.
-GV đưa ra 1 số tình huống – Y/c HS thảo luận sau đó lên ứng xử các tình huống đó.
-NX khen ngợi những HS ứng xử tốt.
-NXét tiết học.
-Dặn HS về thực hiện các KN đã học. Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-Nghe
-Thảo luận
-HS trình bày
-Thực hiện xử lý tình huống
-Nghe
-Ghi nhớ
Ngày soạn:1/3/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngay 3/3/2009
Tiết 1: Toán
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I.Mục tiêu:
1.KT:Giúp HS nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
-Củng cố về cộng, trừ các số tròn trục và giải toán.
2.KN:Rèn KN nhận biết về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, làm tính cộng trừ các số tròn trục và giải toán thành thạo.
3.TĐ:GD HS tính cẩn thận kiên trì chính xác khi làm toán.
II. .Đồ dùng dạy học
-Thước, VBT
III. Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài(2’)
2.Gthiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình (13’)
3.Thực hành (17’)
D.Củng cố-Dặn dò (3’)
-Gọi hs làm BT 5 sgk
 50 – 10 =40 30 + 20 = 50
 40 – 20 = 20
Nhận xét chữa bài ghi điểm
Trực tiếp – ghi đầu bài
a, gthiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông
-GV vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng
-GV chỉ vào điểm A và nói: điểm A ở trong hình vuông
-Cho vài hs nhắc lại
-Gv chỉ vào điểm N và nói: điểm N ở ngoài hình vuông
-Cho vài hs nhắc lại
b, gthiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn
-GV hd hs xem hình vẽ trong sgk rồi tự nêu Điểm O ở trong hình tròn, điểm P ở ngoài hình tròn
 ŸO
 ŸA
 ŸP
 ŸN 
Điểm A ở trong hình vuông 
Điểm O ở trong hình tròn
Điểm N ở ngoài hình vuông
Điểm P ở ngoài hình tròn
-Gv gọi hs lần lượt nhắc lại
Bài 1: HD hs làm BT
-GV kẻ hình tam giác lên bảng – gọi hs lần lượt đọc kq đúng sai
-Nhận xét, cho điểm.
Bài2: Cho hs nêu y/c bài và làm bài rồi chữa bài lần lượt theo các phần a,b
Ÿ Ÿ
 Ÿ 
 Ÿ
 Ÿ
 Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ 
 Ÿ Ÿ 
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Cho HS nêu y/c của bài. HD cách làm.
20+10+10=40 60-10-20=30
30+10+20=60 60-20-10=30
30+20+10=60 70+10-20=60
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
-Nhắc lại ND bài.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm BT 4 ở nhà.
-Chuẩn bị tiết sau
1HS
-Quan sát
2HS nhắc lại
2HS nhắc lại
-Tự nêu
-HS nhắc lại
-HS làm vào vở
-2HS lần lượt nêu kết quả.
-HS nêu y/c
-2HS lên bảng làm mỗi HS 1 ý.
-Nêu.
-2 HS lên bảng lam, lớp làm vào vở.
-Nhận xét
-Nghe
 Ghi nhớ.
Tiết 2: Tập viết: 
tô chữ hoa: a, ă, â, b
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs tô chữ hoa a, ă, â, b đúng đều nét. Viết đúng và đẹp các vần ai ay, điều hay, mái trường, vần ao, sao sáng chữ viết thường cỡ vừa đều nét đúng mẫu chữ trong vở TV
2.KN: Rèn KN viết đúng, đều, thẳng dòng, thành thạo trình bày sạch đẹp
3.TĐ: GD hs tính cẩn thận, giữ vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ
-Vở TV, bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD tô chữ hoa (12’)
3.HD viết vần từ ngữ ứng dụng (10’)
4.HD hs tập tô tập viết (13’)
D.Củng cố dặn dò
(3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV treo bảng có viết chữ a, ă, â, b và hỏi chữ a gồm những nét nào, chữ b gồm những nét nào
+Chữ A gồm 3 nét (nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn
+Chữ B hoa gồm 3 nét: nét 1 giống nét móc trái, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ
-HD cách tô và qui trình: gv vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên
-Chữ Ă và chữ Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh
-Cho hs qsát và đọc to các vần từ ngữ ứng dụng
-HD hs nxét độ cao của các chữ cái khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét giữa các chữ cái ... 
-Viết mẫu – vừa viết vừa HD hs cách viết
-Y/c hs viết bảng con
Nhận xét sửa sai
-Y/c hs tô chữ a, ă, â, b hoa, tập viết các vần từ ngữ trong vở TV
-Qsát hd từng em cách cầm bút, tư thế ngồi
-Thu chấm vở
-Nxét tiết học – khen những hs tô, viết đúng đẹp
-Dặn về nhà viết vần au, mai sau
chuẩn bị bài sau
-Qsát, nxét trả lời
-Qsát ghi nhớ
-Viết bảng con
-HS tập tô, tập viết vào vở
-Nghe
ghi nhớ
Tiết 3: chính tả: 
trường em
I.Mục tiêu
1.KT: HS chép lại đúng và đẹp đoạn “trường học là ngôi nhà thứ hai đến như anh em” trong bài trường em
-Điền đúng vần ai hay ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
2.KN: Rèn KN viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều và đẹp, làm BT chính xác
3.TĐ: GD hs có ý thức viết bài ... 3.TĐ: GD hs chăm học. HS biết giữ gìn vở sạch. Biết bọc và ghi nhẵn vở
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ, bút màu, bảng con.
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD đọc
a,Luyện đọc tiếng, từ ngữ (8’)
b,Luyện đọc câu (10’)
c.Luyện đọc đoạn (10’)
3.Ôn các vần ang, ac (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài (15’)
5.Đọc sgk (10’)
6.HD hs tự làm và trang trí nhãn vở
(12’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Gọi 2 hs đọc bài: “Tặng cháu” trả lời câu hỏi
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Nhận xét ghi điểm
Trực tiêp - ghi đầu bài
-GV đọc mẫu
-Y/c hs đọc tên bài và pt tiếng nhãn
-GV tìm tiếng khó đọc cho hs pt cấu tạo của các tiếng từ ngữ
-GV gạch chân âm vần sau đoc cho hs ghép tiếng đọc.
-GV gạch chân các từ ngữ.
-GV chỉ bảng cho hs đọc nối tiếp câu
-Nhận xét sửa sai
-Chia 2 đoạn
-Đoạn 1: 3 câu đầu
-Đoạn 2: 2 câu còn lại
-Đọc toàn bài
-Thi đọc cả bài
-Cho lớp đọc
a, GV nêu y/c (tìm tiếng trong bài có vần ang
Nhận xét khen ngợi
b, GV nêu y/c. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
-Cho hs tự tìm tiếng có vần ang, ac
-Nhận xét khen ngợi
-Nhắc lại vần vừa học
-Cho hs đọc lại bài trên bảng
-Cho hs đọc 3 câu đầu
-Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Giảng: nắn nót: Viết cẩn thận rất đẹp
-Đọc 2 câu cuối:
 Bố Giang khen bạn ấy ntn?
-GV nói thêm tác dụng của nhãn vở
+Nhãn vở: giúp ta biết vở đó là toán, tiếng việt, hay đạo đức.
+Nhãn vở: ta không nhầm vở của mình với vở của bạn cùng tên nhưng khac lớp
-GV hd cách đọc
-GV đọc mẫu lần 2
-Cho hs đọc sgk
-Nxét, cho điểm
-HD cách chơi: mỗi nhóm phải tự làm 1 nhãn vở cần trang trí tô màu cho nhãn vở đó thật đẹp.
-Cho hs xem mẫu sgk
-Tính điểm khen ngợi
-Nhắc lại ND bài
-Nxét tiết học. Khen ngợi những hs học tốt
-Y/c về nhà đọc và tập làm nhãn vở
-Chuẩn bị bài sau
-Hát
-2 hs đọc
-Trả lời câu hỏi
-Nghe
-HS pt: nhãn, quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, trang trí
-Đọc CN
-4 hs đọc
-2 hs đọc
-2 hs đọc
-1 – 2 hs đọc
-2 hs đọc
-Đọc ĐT
-1, 2 hs lên chỉ (giang, trang)
-HS đọc mẫu câu sgk
-HS tìm CN
-1 hs
-3 hs đọc
-1 hs đọc
-Trả lời
-1 HS đọc
-Trả lời
-Nghe
-Đọc CN
-3 tổ thi
-Nghe
Tiết 3: Chính tả: 
tặng cháu
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs chép lại chính xác không mắc nỗi bài thơ “Tặng chau”. Trình bày đúng bài thơ. Tốc độ chép tối thiểu 2 tiếng/ 1phút. Điền đúng chữ n hay l dấu hỏi hay dấu ngã. 
2.KN: Rèn KN viết đúng nhanh, đều nét trình bày sạch sẽ
3.TĐ: GD hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
-Bài mẫu, vở viết, bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HD hs tập chép (25’)
3.HD hs làm BT (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Kiểm tra vở của những hs về nhà phải chép lại bài: Trường em
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv viết bảng bài thơ: Tặng cháu
-Cho hs nhìn bảng đọc.
-GV tìm tiếng khó hs dễ viết sai: cháu gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non
-GV kiểm tra, chữa 
-HD viết bài vào vở: Cách cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở viết lùi vào một ô chữ đầu của đoạn văn nhắc sau dấu chấm phải viết hoa. 
-GV đọc thong thả vài chữ trên bảng để hs soát lại
-HD các em gạch chân các chữ viết sai, sửa bên lề vở
-GV chấm 1 số bài tại lớp
-GV nêu y/c của BT a, b
a, Điền chữ n hay l
-Nụ hoa, con cò bay lả bay la
Nhận xét
b,Điền dấu hỏi hay dấu ngã
-GV nói: phải điền vào các từ ngữ đã cho dấu thanh hỏi hay thanh ngã thì đúng hoàn chỉnh.
-Các em xem nên điền dấu thanh nào cho đúng.
-Tổ chức thi bài tập đúng nhanh
-Quyển vở, chõ xôi, tổ chim
Nhận xét.
Nxét tiết học, khen những HS học tốt.
chép bài chính tả đẹp.
-Y/c VN những em chép chưa đúng về chép lai. Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-3 – 5 hs đọc
-HS viết bảng con
-HS chép vào vở
-HS chữa bài
-HS đổi vở sửa lỗi
-1 hs lên bảng điền
-HS làm vào vở
-1 hs lên điền
-Nghe
ghi nhớ
Tiết 4: mĩ thuật:
vẽ màu vào hình của tranh dan gian.
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS làm quen với tranh dân gian .
Vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ lợn ăn cây sắn.
2.KN: HS bước đầu nhận biết về vẻ đẹp của tranh dân gian.
3.TĐ: HS yêu thích môn học, có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy học
-Một vài tranh dân gian, 1 số bài vẽ của hs
-Vở TV, màu, bút dạ, chì màu
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (2’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Gthiệu tranh dân gian (5’)
3.HD hs vẽ màu (6’)
4.Thực hành (13’)
5.Nhận xét đánh giá (5’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV gthiệu 1 vài bức tranh dân gian để hs thấy được vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình vẽ, màu sắc (tranh đàn gà, lợn nái)
-Cho hs biết tranh lợn ăn cây ráy là tranh dân gian của làng đông hồ huyện thuận thành, tỉnh Bắc Ninh
-Gv gợi ý để hs nhận ra các hình vẽ
+Hình dáng con lợn
+Cây ráy
+Cỏ
-HD hs vẽ màu – vẽ màu theo ý thích
-Tìm màu thích hợp để vẽ màu nền làm nổi bật hình con lợn
-GV gthiệu 1 số bài vẽ mẫu của hs các lớp trước giúp các em vẽ màu đẹp hơn
-Y/c hs tự vẽ màu vào hình ở vở tập vẽ 
-GV giúp hs chọn và vẽ màu thay đổi không vẽ màu ra ngoài hình vẽ
-Qsát giúp đỡ hs còn lúng túng
-GV hd hs nhận xets bài vẽ của từng hs 
+Màu sắc: có đậm nhạt, phong phú, ít ra ngoài hình vẽ
-Cho hs tự tìm bài vẽ mình thích
-GV nxét khen ngợi những em vẽ đẹp
-Nxét tiết học
-VN tìm thêm và xem tranh dân gian
-Chuẩn bị tiết sau
-Qsát
-Thực hành vẽ
-Nxét
-Nghe
ghi nhớ
Ngày soạn:4/3/2009
Ngày giảng: thứ sáu ngày 6/3/2009
Tiết 1: toán: 
kiểm tra đinh kì (giữa kì II)
Đề và đáp án nhà trường ra
Tiết 2: TNXH: 
Con cá
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng. Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá. Nêu được một số cách đánh bắt cá. Biết ích lợi của cá
2.KN: Quan sát phân biệt nói tên các bộ phận bên ngoài của cá
3.TĐ: GD hs cẩn thận khi ăn để không bị hóc xương
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài 25
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (4’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: (13’) Qsát con cá
MT: Nhận ra các bộ phận của con cá và mô tả cá bơi
3.HĐ2: (13’) làm việc với sgk
MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các HD sgk. Biết 1 số cách bắt cá biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Nêu ích lợi của cây gỗ
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV hd hs nhóm bàn việc theo gợi ý
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
+Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi?
+Cá thở như thế nào?
+Cá sống ở đâu
-GV y/c đại diện 1 số nhóm trình bày
+KL: Con cá có đầu, mình, đuôi cá vây cá bơi bằng cách uấn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây giữ thăng bằng cá thở bằng mang
-GV cho hs mở sgk hỏi đáp theo tranh
+Xem ảnh chụp người đàn ông đang bắt cá T53 người đó đang sử dụng cách gì để bắt cá
+Người ta dùng cái gì khi đi câu cá?
+Nói về 1 số cách đánh bắt cá khác
-GV nêu y/c cả lớp thảo luận
+Kể tên các loại cá mà em biết
+Em thích ăn loại cá nào?
+Tại sao chúng ta ăn cá?
+KL: Có rất nhiều cách bắt cá: đánh lưới, câu, kéo vó ... cá có nhiều chất đạm tốt cho sức khoẻ. ăn cá giúp xương phát triển tốt
-Nhắc lại đặc điểm của cá
-Nhận xét giờ học
-Về nhà qsát con gà
-Hát
-2 hs trả lời
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-HS trả lời
-Nghe
ghi nhớ
Tiết 3: Kể chuyện:
Rùa và thỏ
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs nghe, nhớ và kể được ND của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện chớ chủ quan kiêu ngạo chậm như Rùa và kiên trì nhẫn lại ắt thành công
2.KN: Rèn KN kể chuyện mạch lạc biết phân biệt lời kể của Rùa và Thỏ người dẫn chuyện
3.TĐ: GD hs học tập tính kiên trì nhẫn lại, khuyên chớ chủ quan kiêu ngạo trong học tập
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ ND truyện
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ 
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.GV kể chuyện (10’)
3.HD hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’)
4.HD hs phân vai kể toàn chuyện (10’)
5.Giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv kể lần 1: để hs biết câu chuyện 
-Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ
-Gv y/c hs xem tranh trong sgk đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi 1
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa? Rùa trả lời ra sao?
-GV y/c mỗi tổ cử đại diện thì kể đoạn 1
-GV nhắc nghe bạn kể để nxét. Bạn có nhớ ND đoạn truyện không? có thiếu hay thừa chi tiết nào không? có diễn cảm không?
-Cho hs kể theo các tranh 2, 3, 4
-GV tổ chức cho hs phân vai: Rùa Thỏ và người dẫn chuyện. Thi kể toàn câu chuyện
-Nhận xét khen ngợi
-Gv hỏi cả lớp
+Vì sao thỏ thua rùa?
+Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
GV câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan kiêu ngạo như thỏ đã thất bại. Hãy học Chùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn lại đã thành công
-Nhận xét tiết học
-VN tập kể lại câu chuyện
-Chuẩn bị bài sau: kể chuyện cô bé trùm khăn đỏ
-Nghe
-Trả lời câu hỏi
-3 tổ thi
-Thi kể phân vai
-Thỏ thua vì kiêu ngạo coi thường bạn
-HS trả lời
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 4: Âm nhạc:
học hát bài quả (T2)
I.Mục tiêu
1.KT: HS hát đúng giai điệu lời ca lời 3. Ôn lại lời 1 và 2
-Tập biểu diễn có vận động phụ hoạ
2.KN: Rèn KN hát thành thạo lời bài hát, biểu diễn đúng động tác
3.TĐ: GD hs yêu thích môn học, mạnh dạn tự nhiên khi hát
II.Đồ dùng dạy học
-Lời 3 của bài hát, thanh phách
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: (17’) Dạy hát bài Quả (lời 3)
HĐ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ (10’)
D.Củng cố dặn dò (3’)
-Cho hs hát lời 1 của bài hát
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-GV hát mẫul
-Đọc lời ca – gv đọc theo tiết tấu lời ca
-Cho hs đọc lời 3
Dạy hát từng câu
Lời 3: Quả gì mà lăn lông lốc? Xin thưa rằng quả bóng
Sao mà quả bóng lại lăn. Do chân bao người cùng đá trên sân
-Gv hát mẫu từng câu – sau đó bắt nhịp 
-Ghép 2 câu lại bắt nhịp cho hs hát
-Cho hs hát toàn bộ lời 3
-Cho hs ôn lại lời 1 và lời 2
 sau đó hát cả lời 3
-Gv nhận xét sửa sai
-Cho hs đứng hát và nhún chân nhịp nhàng
-Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
Quả gì mà ngon ngon thế
 x x x x x x
-Nhận xét tiết học
-VN ôn lại 3 lời bài hát
-Chuẩn bị cho tiết sau
-hát
-1 hs hát
-Nghe
-Hs đọc ĐT
-Hát 3 – 4 lần ĐT
-Hát 3 – 4 lần ĐT
-Hát ĐT
-ôn lại
-3 – 4 lần ĐT
-Tự hát đối đáp
-Thực hiện
-Thực hiện
-Nghe
Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25.doc