Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 30

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 30

CHUYỆN Ở LỚP

I.Mục tiêu

1.KT: giúp hs đọc trơn cả bài “chuyện ở lớp” luyện đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc,. ôn các vần: uôt, uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt, tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt

-Hiểu từ ngữ: đỏ bừng tai

-Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?

-Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk.

-Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em ngoan như thế nào?

2.KN: Rèn KN đọc lưu loát rõ ràng, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Biết tìm tiếng có vần uôc, uôt, luyện nói từ ngữ

3.TĐ: GD hs chăm học – qua bài hs luôn ngoan ngoãn vâng lời cô giáo và cha mẹ

II.Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ sgk

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần thứ 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:
Ngày soạn: 04/04/2009 
Ngày giảng: Thứ hai ngày: 06/04/2009 
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2 + 3: tập đọc:
chuyện ở lớp
I.Mục tiêu
1.KT: giúp hs đọc trơn cả bài “chuyện ở lớp” luyện đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc,. ôn các vần: uôt, uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt, tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt
-Hiểu từ ngữ: đỏ bừng tai
-Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?
-Trả lời được câu hỏi 1,2 sgk.
-Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em ngoan như thế nào?
2.KN: Rèn KN đọc lưu loát rõ ràng, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Biết tìm tiếng có vần uôc, uôt, luyện nói từ ngữ
3.TĐ: GD hs chăm học – qua bài hs luôn ngoan ngoãn vâng lời cô giáo và cha mẹ
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gt bài (2’)
2.HD luyện đọc
a.Luyện đọc tiếng và TN 
 (9’)
b.Luện đọc câu
 (9’)
c.Luyện đọc đoạn, cả bài.
 (10’)
3.ôn các vần uôc, uôt (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài
 (16’)
5.Đọc sgk (12’)
6.Luyện nói (14’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 1HS đọc bài “chú công” TLCH lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì ?
 -Nxét cho điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV đọc mẫu lần 1
-GV tìm gạch chân 1số TN khó
-Cho HS PT tiếng từ
-Cho HS đọc trơn các TN
-Cho HS đọc trơn từng câu thơ ( nối tiếp )
-Kết hợp giảng từ: Đỏ bừng tai
-Nxét, sửa sai
-Chia 3 khổ thơ
-Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
-Nxét, sửa sai.
-Gọi 2 HS đọc cả bài
-Chỉ bảng lớp đọc ĐT
-Nxét, sửa sai.
a.Nêu y/c:Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
-Cho HS PT và đọc NX
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc
-GV gợi ý HS qsát tranh sgk. Nói tiếng chứa 
vàn uôt, uôc
-Nxét khen ngợi
-Vừa học bài gì ?
-Cho HS đọc bài trên bảng
-Đọc khổ thơ 1 và 2 
-Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở
lớp ?
-Nxét.
-Đọc khổ thơ 3
-Mẹ nói gì với bạn nhỏ
-GV giảng lại
-GV HD HS đọc
-GV đọc mẫu lần 2
-Gọi HS đọc CN theo khổ thơ
-Nxet cho điểm.
-GV Cho HS qsát tranh mỗi nhóm 2 em hỏi và
trả lời.
-Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ?
-NX, khen ngợi. 
-GV tóm tắt ND bài
-NX giờ học, khen ngợi HS học tốt, 
VN đọc lại bài và kể với cha mẹ chuyện ở lớp 
hôm nay.
-Chuẩn bị bài sau
-Hát
-1HS đọc bài và TL câu hỏi.
-Nghe
-HS PT và đọc CN
-Đọc CN + ĐT
-Đọc trơn câu
-Nghe
-3HS đọc nối tiếp
-2HS đọc
-Lớp đọc ĐT
-HS tìm: viết
-HS đọc
-HS thi nói
-1HS trả lời
-Đọc ĐT+ CN
-2HS đọc và trả lời câu hỏi
-1-2HS đọc và TLCH?
-Nghe
-Đọc CN
-Thảo luận theo cặp
-Trình bày
-Nghe
-Ghi nhớ
Tiết 4: Toán:
phép trừ trong phạm vi 100
I.Mục tiêu:
1.KT: Bước đầu giúp HS biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) dạng 65-30 và 36-4. Làm đúng các bài tập 1, 2, bài 3 cột 1.
** Làm đúng bài tập 3 cột 2.
2.KN: Rèn KN làm tính trừ, tính nhẩm nhanh, chính xác.
3.TĐ:GD HS chăm chỉ có tính tỉ mỉ khi làm toán.
 II.Đồ dùng dạy học
-Các bó que tính và 1 số que tính rời
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gt bài (2’)
2.GT cách làm tính trừ dạng 65-30
 (15’)
3.Thực hành
 (15’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính
65-23 57-34
-Nxét chữa bài, cho điểm
-Trực tiếp – ghi đầu bài
a.HD thao tác trên que tính:65-30
+B1:Y/c HS lấy 65 qt (gồm 6 bó và 5 qt rỡi xếp thành các bó về bên trái và các qt rời bên phải. vừa nói vừa điền số vào bảng.
-Có 6 bó thì viết 6 ở cột chục, 5 que rời thì viết 5 ở cột đơn vị.
-GV tách ra 3 bó: GV vừa nói vừa nói vừa điền vào bảng có 3 bó thì viết 3 ở cột chục, 0 que rời thì viết 0 ở cột đvị
hỏi còn lại bao nhiêu qt?
-GV ghi bảng cuối 3 ở cột chục 5 ở cột đvị.
+B2:GT KT làm tính trừ dạng 65-30
-Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30 sao cho cột chục thẳng cột chục, cột đvị thẳng cột đvị.
-Viết dấu -
-Kẻ vạch ngang.
-Tính từ phải sang trái.
-Thực hiện tính
-
 65 5 trừ 0 bằng 5 viết 5 
 30 6 trừ 3 bằng 3 viết 3 
 35
b.Trường hợp trừ dạng 36-4 TT như 
65-30
-Thực hiện tính
-
 36 6 trừ 4 bằng 2 viết 2
 4 Hạ 3 viết 3 
 32
-Bài 1: Tính: HD làm BT
-
-
-
-
-
-
a. 85 75 48 69 98 55
 50 40 20 50 30 55 
 35 35 28 19 68 00
-
-
-
-
-
-
b. 68 37 88 33 79 54
 4 2 7 3 0 4
 64 35 81 30 79 50
-Nxét, cho điểm
s
+Bài 2:Đúng ghi đ sai ghi s
đ
s
s
-
- 
-
-
a. 57 b. 57 c. 57 d 57 
 5 55 5 5
 50 52 07 52
-Nxét ghi điểm
+Bài 3: Tính nhẩm
a. 66-60=6 98-90=8
 78-50=28 59-30=29
 b. 58-4=54 67-7=60
 58-8=50 67-5=62
-Nxét khen ngợi
-Nhấn mạnh cách tính 
-Nxét tiết học
-Dặn vn làm bài tập vở BT
-Chuẩn bị tiết sau.
-Hát
-2HS lên bảng làm
-Lấy qt theo y/c
-Trả lời
-Cho HS nhắc lại cách tính.
-Nêu y/c
-2HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn
-Nêu y/c
-2HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn
-Nêu y/c
-1HS lên bảng làm cột 1.
*Em Dương lên bảng làm cột 2.
-Nghe
-Ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức:
bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ( T1)
I.Mục tiêu
1.KT:HS hiểu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người, cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
2.KN: HS thực hiện tốt không hái hoa, phá cây nơi công cộng ở mọi lúc mọi nơi.
3.TĐ:GD HS có ý thức trách nhiệm bảo vệ hoa và cây nơi công cộng chống ô nhiễm môi trường.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh vở BT đạo đức.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC 
 (5’)
C.Bài mới
1.Gt bài (2’)
2.HĐ 1: Qsát tranh cây hoa
 (7’)
3.HĐ 2: Làm BT 1 (8’)
4.HĐ 3: Qsát và thảo luận
BT 2 (10’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Khi nào các em cần chào hỏi: Khi nào cần tạm biệt ?
 -Nxét khen ngợi
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Gv cho HS qsát
-Đàm thoại theo câu hỏi
+Qsát cây hoa em có thích không?
+Khi chơi ở sân trường, vườn trường có hoa và cây luôn đẹp và mát em phải làm gì ?
-NX – KL
+KL: Cây và hoa làm cho c/s thêm đẹp không khí trong lành, mát mẻ, em cần chăm sóc và bảo vệ cây hoa. các em có quyền sống trong môi trường trong lành an toàn. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
-Cho HS làm BT 1 và trả lời câu hỏi.
+Các bạn nhỏ đang làm gì?
+Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+Em có thể làm được như các bạn đó không ?
-KL: Các em biết được tưới cây, rào sân, nhổ cỏ, bắt sâu...đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóch cây và hoa nơi công cộng , làm cho trường em, nơi em sống thêm sạch đẹp, thêm trong lành.
-Cho HS qsát thảo luận từng đôi.
+Các bạn đang làm gì ?
+Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao?
-Cho HS tô màu vào quần áo bạn có HĐ đúng trong tranh.
-GV mời 1 số HS trình bày.
-KL:Biết nhắc nhở và khuyên ngăn bạn bè không phá hại cây là HĐ đúng, bẻ cây và đu cây là HĐ sai.
-Hệ thống lại bài.
-Thực hiện những việc đã học vào thực tế.
-Xem tranh BT3, BT4. Chuẩn bị tiết sau.
-Hát
-2 Hs trả lời
-Qsát
-Thảo luận
-
HS trả lời
-Lớp NX bổ sung
-Thảo luận theo cặp
-HS trình bày
-Lớp NX bổ sung
-Nghe
-Ghi nhớ
Ngày soạn: 05/04/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày: 07/04/2009
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS củng cố về làm tính trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) Tập đặt tính rồi tính, tập tính nhẩm và giải toán. Làm đúng các bài tập 1, 2, bài 3 dòng 1 và bài 5
**Làm đúng bài tập 4.
2.KN: Rèn KN làm tính trừ và giải toán nhanh, thành thạo vận dụng bài học vào c/s.
3.TĐ: GD HS yêu môn học, làm toán tỉ mỉ, cẩn thận chính xác
II.Đồ dùng dạy học
-ND BT 5, VBT.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC
 (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện tập
 (30’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Đặt tính rồi tính 80-40 76-5 
-Nxét, cho điểm
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Bài 1: Gọi HS nêu y/c. Đặt tính rồi tính
-
-
-
-
-
. 45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
-Nxét cho điểm 
-Bài 2: Tính nhẩm
65-5=60 65-60=5
70-30=40 94-3=91
21-1=20 21-20=1
-Nxét, chữa bài
-Bài 3: HD Hs thực hiện qt ở vế trái, vế phải rồi so sánh 
 >	35-5 43-3
 < -Nxét, chữa bài
 =	
**Bài 4: Cho HS khá, giỏi làm.
+Bài 5: Trò chơi
-Cách chơi phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy, mỗi em trong tổ được nối 1 kq’.
-Tổ nào xong trước, đúng tổ đó thắng cuộc.
76-5 54 40+14
68-24 71 11+12
42-12 32 60+11 
-Nhận xét khen ngợi nhóm thắng cuộc
-Hệ thống lại bài
-Nxét tiết học
-VN làm BT, chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2HS lên bảng làm
-Nêu y/c
-2HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn.
-Nêu y/c
-HS làm vào vở
-2HS đọc kq’
-Nxét chữa bài
-Nghe
-2HS lên làm
-Lớp làm vào vở
*Em Sơ tóm tắt và giải vào vở.
-Tham gia chơi
-HS làm giám khảo
-Nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 2: Tập viết: 
tô chữ hoa o, ô, ơ, p
I.Mục tiêu;
1.KT: Giúp HS tô được các chữ hoa o, ô, ơ, p đúng qui trình. Tập viết các vần uôc, ươc, ưu ươu. TN trong bài: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
**HS khá, giỏi:Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết.
2.KN: Rèn KN tô, viết đúng mẫu chữ, đều nét, theo qui định.
3.TĐ: GD HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ gìn vở sạch, đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ, vở tập viết.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của GV
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HD HS tô chữ hoa
 (10’)
3.HD viết vần và TN 
 (10’)
4.HD HS tập tô tập viết vào vở
 (15’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-KT vở TV ở nhà của HS
-Nxét.
-Cho HS viết bảng con: quần soóc
-Nxét khen ngợi
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Cho HS qsát – Nxét chữ hoa o
-Độ cao và số nét
+chữ o hoa gồm 1 nét cong kín
-Nêu qui trình tô: Đặt bút tại giao điểm của đường ngang 4 và đường dọc 6, tô nét cong kín
-Dừng bút tại giao điểm của đường ngang 4,5 và đường dọc 5.
-Y/c HS tô trên không trung
+Chữ ô, ơ như chữ o nhưng thêm dấu mũ và dấu râu.
-Cho HS tô trên không trung
-Cho HS so sánh: o, ô, ơ giống và khác ở điểm nào ?
-Nxét nhắc lại.
-Chữ hoa: p gồm 2 nét: 1nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nnét cong trên có 2 đầu uấn vào trong không đều nhau.
-Qui trình tô: Đặt bút tại giao điểm của đường ngang 6 và đng dọc 5, 3 tô nét 1, nét 2 tô theo chiều mũi tên. Dừng bút tại giao đ’ của đng ngang 4, 5 và đng dọc 5, 2.
-Cho HS tập viết vào bảng con.
-Nxét sửa sai.
-Cho HS qsát mẫu chữ - đọc đánh vần TN
-HD HS NX độ cao của các con chữ.
-Cho HS viết bảng con.
-Nxét sửa sai.
-Y/c tô chữ hoa, tập viết vần TN vào vở tập viết.
-Nhắc nhở HS cách ngồi, cầm bút, đặt vở
-Chấm , chữa một số bài
-Nxét khen ngợi
-Nxét tiết học
- ... g tranh
+Em thích nhất màu nào trong bức tranh của bạn ?
-Tóm tắt: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh các em cần qsát để đưa ra nxét của mình về bức tranh đó.
-Nxét chung tiết học
-Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nx tranh, NV qsát nxét tranh.
-Chuẩn bị tiét sau.
-Hát
-Qsát và trả lời
-Dọn vệ sinh.....
đấu vật, đua thuyền, kéo co,, nhảy dây...
**Có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh sinh hoạt.
-HS trả lời
-Nghe
-Nghe
-Ghi nhớ
Ngày soạn:08/04/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày:10/04/2009
Tiết 1: Toán: 
cộng, trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS củng cố làm tính cộng, trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100. Nhận biết bước đầu (thông qua VD) về quan hệ hai phép cộng và phép trừ. Giải toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
Làm đúng bài tập 1, 2, 3, 4.
2.KN: Rèn KN làm tính cộng trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 nhanh nhẹn, thành thạo.
3.TĐ: GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ chính xác vận dụng KT vào c/s.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện tập
 (30’)
+
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Cho HS nhắc lại tên các ngày lễ trong tuần
-Nxét, cho điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-HD HS làm bài.
+Bài 1: Tính nhẩm
-Gọi HS lần lượt đọc kq’.
-3 HS mỗi em 1 cột. Nxét chữa bài.
80+10=90 30+40=70 80+5=85
90-80=10 70-30=40 85-5=80
90-10=80 70-40=30 85-80=5
-GV giúp HS nhận ra mối qhệ giữa phép cộng và phép trừ.
-GV đây chính là mối qhệ giữa phép cộng và phép trừ.
+Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Gọi 2 HS lên làm
-
-
+
-
-
 36 48 48 65 87 87
 12 36 12 22 65 22 
 48 12 36 87 22 65
-Nxét kiểm tra kq’-cho điểm.
+Bài 3: Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
Tóm tắt
Hà có: 35 que tính 
Lan có: 43 que tính ? que tính
 Bài giải
 Số que tính của hai bạn là
 35+43=78 (que tính)
 Đáp số: 78 que tính.
Nxét cho điểm
+Bài 4: Gọi HS đọc đề toán và nêu tóm tắt
Tóm tắt
Tất cả có: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có:.......? bông hoa
 Bài giải
 Lan hái được số bông hoa là
 68-34=34 (bông hoa)
 Đáp số: 34 bông hoa.
-Hệ thống lại bài
-VN làm BT trong vở BT
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Hát
-2 HS
-Nêu y/c
-HS làm vào vở
-3HS đọc kq’
-Các số PT giống nhau
-Thay đổi vị trí.
-Nêu y/c
-2HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
-1HS nhận xét
-HS đọc đề, tóm tắt.
-1HS lên giải
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn
-HS đọc đề, tóm tắt.
-1HS lên giải
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn
-Nghe
.
-Ghi nhớ
Tiết 2: TNXH: 
trời nắng – trời mưa.
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS nhận biêt và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nắng, mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
**Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
2.KN: Rèn KN sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
3.TĐ: GD HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng hoặc trời mưa, biết cách phòng tránh.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh sgk.
-Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HĐ1: Dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
MT: HS nhận biết các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
-Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
 (12’)
3.HĐ 2: Bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
MT: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
 (11’)
Trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
 (5’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Con muỗi sống ở đâu ?
-Em cần làm gì để muỗi khỏi đốt ?
 Nxét khen ngợi
-Trực tiếp - Ghi đầu bài
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
-Y/c HS các nhóm phân loại những bức tranh ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng tranh ảnh trời nắng, trời mưa.
-Y/c đại diện các nhóm trình bày.
+KL:Khi trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. Mặt trời sáng chói nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường kho roá.
-Khi trời mưa, có nhiều giọt sương rơi bầu trời phủ kín mây xám nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời.
-Gv y/c tìm bài 30 hỏi và trả lời câu hỏi sgk.
+Tại sao khi đi dưới trời nắng phải nhớ đội mũ nón ?
+Để không bị ướt khi đi dưới mưa bạn phải nhớ làm gì ?
-Gọi HS nói những gì HS thảo luận.
+KL: Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm ( nhức đầu, sổ mũi) đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa phải đội mũ nón hay che ô dù để không bị ướt.
-CB: 1 số tấm bìa vẽ tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón.
Cách chơi: 1HS hô “trời nắng” các HS khác cầm nhanh tấm bìa có những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng. 1HS hô trời mưa các HS khác cầm nhanh tấm bìa có những thứ phù hợp cho khi đi mưa.
**Nêu một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người ?
-Nxét khen ngợi.
-Hệ thống bài
-Liên hệ bài học
-Chuẩn bị tiết sau.
-Hát
-2HS trả lời.
-Qsát theo nhóm.
-Đại diện trình bày.
-Thảo luận theo cặp
-4 HS
-Tham gia chơi
**Em Dương nêu.
-Nghe
-Ghi nhớ
Tiết 3: Kể chuyện:
Sóc và sói
I.Mục tiêu:
1.KT:Giúp HS nghe nhớ kể lại được một đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là một con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
**Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
2.KN: HS có KN kể chuyện to, rõ ràng biết thể hiện từng nhân vật Sóc mềm mỏng nhẹ nhàng, ôn tồn, rắn rỏi, mạnh mẽ.Sóc băn khoăn.
3.TĐ: GD HS học tập Sóc có trí thông minh mưu trí lên thoát khỏi nạn. GD tính kiên trì khi gặp khó khăn không chịu lùi bước.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh ND chuyện
-Mặt nạ Sóc và Sói
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC 
(5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.GV kể (9’)
3.HD HS tập kể từng đoạn theo tranh (10’)
4.HD kể toàn bộ câu chuyện (10’)
5.ý nghĩa câu chuyện
 (5’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Kể lại chuyện: Niềm vui bất ngờ
Nêu ý nghĩa.
Nxét cho điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài.
-Kể lần 1
-Kể lần 2+3 kết hợp với tranh minh hoạ
-Y/c HS xem tranh sgk.
+Tranh 1: Trả lời câu hỏi: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cây ?
-Cho HS kể ND bức tranh 1
+Tranh 2: Lão Sói định làm gì ?
 Sóc đã làm gì ?
-Cho HS kể lại ND bức tranh 2
+Tranh 3+4: Tương tự như tranh 1,2
Nxét khen ngợi
**Em Dương, Sơ kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Nxét khen ngợi
-HD HS kể chuyện theo vai
Nxét cho điểm.
+GV: Sói và Sóc ai là người thông minh vì sao em biết ?
+Các em cần học tập ai ?
+GV: Muốn thông minh chúng ta phải chăm học vâng lời ông bà cha mẹ.
-Nxét giờ học
-VN kể lại chuyện Sóc và Sói cho bố mẹ hoặc anh chi nghe.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát.
-1HS kể và nêu ý nghĩa.
-Nghe
-Qsát tranh 1 và trả lời câu hỏi.
-2HS kể
-Trả lời câu hỏi
-HS kể
-HS kể
**Em Dương, Sơ lên bảng kể.
-Tập kể theo vai
-Trả lời câu hỏi
-Nghe
-Nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 4: Âm nhạc: 
Ôn tập bài hát: Đi tới trường.
I.Mục tiêu:
1.KT: Hát đúng giai điệu và lời ca. Thực hiện được các ĐT phụ hoạ, biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
2.KN: Rèn KN thuộc lời và giai điệu. Biết vận dụng gõ phách theo lời bài hát thành thạo.
3.TĐ: GD HS yêu môn hát yêu mái trường giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
-Thanh phách, 1 số động tác phụ hoạ.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (3’)
C.Bài mới
1.GT bài (1’)
2.HĐ 1: Ôn tập bài hát đi tới trường (16’)
3.HĐ 2: Tập vận động phụ hoạ (10’)
D.Củng cố – Dặn dò 
 (3’)
-Cho HS hát bài: Đi tới trường
 Nxét
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Cho cả lớp hát lại bài 3+4 lần
-Y/c HS hát đúng giai điệu lời ca thuộc bài.
-GV Nxét sửa sai.
-GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. 
Nxet sửa sai.
-GV chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp
Nhóm 1: Câu hát 1 Nhóm 2:Câu hát 2
Nhóm 3: Câu hát 3 Nhóm 4: Câu hát 4.
Đến câu hát 5 thì cả lớp cùng hát.
-GV làm mẫu: Nhún chân tại chỗ tay vung tự nhiên thực hiện câu hát 1,2,3.
Lắng nghe chim hót: Giơ 2 bàn tay sau 2 vành tai như nắng nghe, nghiêng đầu sang phải nhịp nhàng, thực hiện câu 4 nghe véo von chim hót hay vỗ tay theo phách: Thật là hay.
-GV cho từng nhóm lên thực hiện
-Nxét khen ngợi
-Cho cả lớp cùng thực hiện.
-Gọi 1 vài tốp ca lần lượt biểu diễn vừa hát vừa vận động phụ hoạ.
-Nxét tiết học
-Dặn VN ôn lại bài hát. chuẩn bi tiết sau.
-Hát
-Lớp hát ĐT
-HS hát ĐT
-HS làm theo
-HS thực hiện hát gõ đệm theo phách
-Qsát làm theo
-HS thực hiện trong nhóm
-Lớp thực hiện.
-2 tốp biểu diễn lớp gõ đệm theo.
-Nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 5: An toàn giao thông:
 Bài 2: 
Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ.
I.Mục tiêu:
1.KT: HS biết những chỗ vạch trắng trên đường đi bộ là nơi dành cho người đi bộ sang đường.
2.KN: Rèn cho HS KN khi đi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường.
3.TĐ: GD HS có ý thức khi đi qua đường bộ, phải đi đúng qui định của giao thông.
II.Đồ dùng dạy học
-Sách Pó Kê Mon cùng em học ATGT.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (3’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Dạy bài mới
a.HĐ 1:Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ
 (14’)
b.HĐ 2: Thực hành qua đường (13’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Khi tham gia giao thông gặp đèn đỏ ta phải làm gì ?
-Nxét, sửa sai
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
+Bước 1: cả lớp gấp sách lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa ?
-Nxét bổ sung.
+Bước 2: Qsát tranh và trả lời câu hỏi.
-Gọi 1HS đọc bài sgk và TLCH’
-Em nhìn thấy vạch trắng trên tranh không nó 
năm ở đâu ?
 -Nxét.
+KL: Những chỗ kẻ vạch trắng trên đường phố 
là nơi dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy các vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc ở những nơi có nhiều người qua đường như trường học, bệnh viện.....
+Bước 3: Đọc phần ghi nhớ
-Y/c HS đọc ghi nhớ trong sgk.
-Nxét, sửa sai.
-Chia lớp thành các nhom và nêu nhiệm vụ.
+Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai: Một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em. Em đóng vai người lớn có thể xách túi, em đóng vai trẻ em sẽ nắm tay người lớn.
-Cho các nhóm thực hành sang đường
-Nxét, sửa sai.
+KL: Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
-Nxét tiết học.
-VN học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sgk
kể lại câu chuyện.
-Hát
-2 HS trả lời
-Trả lời.
-Qsát và TLCH’
-1HS đọc và TLCH’
-Nghe
-Đọc ĐT+CN
-Chia nhóm
-Thực hành
-Nghe
-Nghe
-Ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc