I. Mục đích yêu cầu
- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 15 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2010 Tiết 1 - Tập đọc T29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục đích yêu cầu - HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi). II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Căn nhà sàn chậtdành cho khách. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp theo đến xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Gv hướng dẫn cách đọc. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? + Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ? + Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3- 4. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hạt gạo làng ta. - 1 Hs đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. + Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. + Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Bài cho thấy người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. Tiết 2 - Toán T71: Luyện tập I. Mục tiêu: HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN thuộc bảng nhân 8, làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản. II. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Tìm x. - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề. Bài 4: HDHS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm vào bảng con. 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 4 6 1,18 5 55 21,2 2 08 92 6 0 0 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - 3 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi làm cả phần b và c. a. x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c, x 1,36 = 4,76 4,08 x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - 1 HS đọc đề. - 1 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt 3,952 kg: 5,2 l 5,32 kg : ? l Bài giải: 1l dầu cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l. Bài làm: 218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) Bài tập dành cho HSHN: a, 415 + 415 356 - 156 b, 234 + 432 652 - 126 c, 49 2 27 4 d, 57 6 48 7 Tiết 3 - Chính tả T15: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục đích yêu cầu - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. Soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Gv thu chấm 8 bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét- sửa sai cho HS. Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm: + Tra (tra lúa) – cha (mẹ) + Trà (uống trà) – chà (chà sát) + Trao (trao cho) - chao (chao cánh) + Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) + Trò (làm trò) – chò (cây chò) * Thứ tự các tiếng cần điền. ( truyện, chẳng, chê, trả, trở ) .............................................. Tiết 4 - Đạo đức T15: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - KN tư duy phê phán ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ, ứng xử với bà mẹ chị em gái, cô giáo các bạn gái, những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II.Tài liệu và phương tiện -Tranh ảnh minh hoạ III.Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Tại soa người phụ nữ là những người đáng tông trọng? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) * Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) * Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận: + Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) * Mục tiêu: HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - GV theo dõi, tuyên dương. Hoạt động tiếp nối - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ. - 2HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS chuẩn bị theo nhóm 6. - Các nhóm lên trình bày. Thứ ba ngày tháng năm 2010 Tiết 1 - Toán T72: Luyện tập chung I. Mục tiêu HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tính x. - Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: - GV hớng dẫn HS làm các bài tập. - Mỗi HS nêu một quy tắc - Vài HS nêu lại quy tắc *Bài tập 1 (72): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (72): > < = ? - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (72): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. 2 HS khá lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (72): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hớng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Tính : a. 400 + 50 + 0,07 b. 30 + 0,5 + 0,04 = 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04 = 450,07 = 30,54 c. 100 + 7 + *d. 35 + = 107 + = 35 + = 107,08 = 35,53 + Ta có: = mà 4,6 > 4,35 nên > 4,35 + Ta có = 14,1 mà 14,09 < 14,1 Nên 14,09 < * ; *Tìm số d của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thơng. a. 6,251 7 b. 33,14 58 6 2 0,89 33 1 0,57 65 4 14 21 8 *Vậy số d của phép chia (a) là 0,021 . Số d của phép chia (b) là 0,08 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thơng) Tìm x: ... ề tìm tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600. - GV tóm tắt. Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 + Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. + Thực hiện phép chia. + Nhân với 100 và chia cho 100. - Thông thường ta viết ngắn gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước. b. áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong sgk. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. 2.2, Thực hành Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu) - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Gv nhận xét. Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Gv nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải. - Gv nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - HS làm theo y/c của GV: + 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được. - HS nghe theo dõi. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5%. - HS làm bảng con, bảng lớp. 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. b. 45 và 61 = 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c. 1,2 và 26 = 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - 1 HS đọc đề. - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 %. Tiết 2 - Tập làm văn T30: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I. Mục đích yêu cầu - HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của em bé. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự lập dàn ý. - Nhận sét- bổ xung. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý. - 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. * Mở bài: - Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai? * Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng em bé: + Thân hình như thế nào? + Mái tóc. + Khuôn mặt. + Tay chân. - Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,. * Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về em bé. - 2 HS đọc y/c bài tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn Tiết 3 - Địa lí T15: Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch: + Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta? + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố. + Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản + Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa Tiết 4:Âm nhạc: Bài 15 ôn tập TĐN số 3, số 4 kể chuyện âm nhạc I. Mục tiêu: -Tập biểu diễn một số bài hát đã học -Biết ND câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hoài lang II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng - Đọc nhạc, hát kết hợp gõ phách bàI TĐN số 3, số 4. - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. hoạt động dạy học HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV thực hiện GV hớng dẫn Nội dung 1 Ôn tập TĐN số 3 - Luyện tập cao độ: + GV quy định học các nốt Đô- Rê - Mi – Rê- Đô, rồi đàn để HS hoà theo. + GV quy định học các nốt Mi – Son – La – Son- Mi, rồi đàn để HS hoà theo. - Đọc nhạc kết hợp luyện tiết tấu: + Gõ lại tiết tấu TĐN số 3 + Cả lớp đọc nhạc, hát lời gõ phách. Thực hiện một nửa lớp hát một nửa lớp gõ nhịp HS luyện cao độ - H/s trình bày GV ghi nội dung Nội dung 2 Ôn tập TĐN số 4 Cả lớp thực hiện GV thực hiện - G/v bắt nhịp - GV quy định - GV nghe và sửa sai -GV thực hiện GV thực hiện GV điều khiển Luyện tập cao độ -H/s nói tên nốt trong bài ( Đô- Rê- Mi- Son- La). Luyện tập tiết tấu. Gv gõ tiết tấu làm mẫu Tập đọc từng câu - GV hớng dẫn H/s đọc từng câu +Tập đọc cả bài - Y/c học sinh đọc cả bài - G/v sửa sai Đọc nhạc kết hợp gõ phách - Một nửa lớp đọc nhạc một nửa còn lại gõ phách. Đổi lại phần trình bày - Các tổ đọc nhạc, gõ phách . GV nhận xẻt đánh giá Nội dung 3 Kể chuyện âm nhạc: Nghệ sĩ Cao Văn Lầu - Giới thiệu câu chuyện :Hôm nay các em nghe câu chuyện về danh nhân âm nhạc Việt Nam đó là nghệ sĩ Cao Văn Lầu. GV kể chuyện: + Kể theo tranh minh hoạ. + Giải thích: Gia Định là tên gọi xa, hiện nay địa danh này thuộc Thành Phố Hồ Chí Minh. - Củng cố nội dung: + Em nào có thể nhắc lại khả năng âm nhạc của Cao Văn Lầu lúc còn nhỏ? + Bản nhạc hay nhất của nhóm nhạc Huế là gì? - HS tập kể chuyện + GV cho các tổ thi kể chuyện xem tổ nào kể hay nhất + Tốm tắt nội dung theo tranh minh hoạ + Nghe nhạc minh hoạ (1-2 phút) - Học sinh theo dõi và thực hiện - H/s lắng nghe và đọc - H/s đọc H/s xung phong trình bày Hs trả lời Củng cố GV yêu cầu + Gợi lên niềm tự hào với nền âm nhạc dân tộc. + Yêu mến bảo vệ làn đIệu dân ca. + Động viên Hs cố gắng học tập âm nhạc .................................................... Tiết 5 : sinh hoat lớp I. Mục tiêu: Biết kế hoạch tuần để thực hiện tốt. II. Các hoạt động tập thể Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua - Tổ trởng điều khiển tổ mình đánh giá hoạt động của tổ: nói rõ u điểm, tồn tại về các mặt hoạt động: học tập, lao động, hoạt động tập thể. - Đại diện từng tổ báo cáo về tổ mình. - Lớp trởng đánh giá chung về học tập, nề nếp, lao động- vệ sinh. - Lớp bình bầu tuyên dơng hs chăm ngoan, tiến bộ . nhắc nhở những em chậm tiến Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 16 Gv phổ biến kế hoạch - HS lắng nghe để thực hiện tốt. Dặn hs thực hiện tốt kế hoạch tuần 16 Tổng kết: Cả lớp hát một bài. ******************************************************************* Tiết 1: Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài quân đội I. Mục tiêu: - HS hiểu biết thêm về quân đội và những hoạt động của quân đội trong chiến tranh, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày. - HS vẽ được tranh về đề tài quân đội. - HS thêm yêu quý các cô, các chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - Mầu vẽ, tranh, chì màu, giấy mầu. III. Các hoạt động dạy học cụ thể. A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài vẽ ở nhà của HS. 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội. - Y/c HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Cho HS xem một số bức tranh và hình gợi ý để các em nhận ra cách vẽ tranh. + Vẽ hình ảnh chính là các cô, các chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể nào đó. + Vẽ phác hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung đề tài. + Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài. - Y/c HS nhận xét cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho HS xem một số bức tranh giới thiệu trong sgk. - Nhắc các em vẽ theo các bước trong sgk. - Y/c HS thực hành vẽ. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn yếu. * Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét- cho điểm. * Hoạt động 5: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát. - HS nhận xét bố cục, đặc điểm của bức tranh. - HS quan sát và theo dõi. - HS thực hành vẽ tranh vào vở
Tài liệu đính kèm: